Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 33, 34, 35

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 33, 34, 35

I/ Mục tiêu:

 1. Về kiến thức :

- Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số , đồ thị của hàm số y = a.x (a 0).

2. Về kĩ năng :

- Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax.

 3. Về thái độ :

 - Học sinh thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.

- Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải một số bài toán thực tế

- Có thái độ yêu thích môn học

 

doc 13 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 33, 34, 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết 33	
Ngày soạn: 27/11/2010
 Ngày dạy : 6/12/2010 
ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = a.x (a ¹ 0)
I/ Mục tiêu:
	 1. Về kiến thức :
- Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số , đồ thị của hàm số y = a.x (a ¹ 0).
2. Về kĩ năng :
- Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
 3. Về thái độ :
 - Học sinh thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải một số bài toán thực tế
- Có thái độ yêu thích môn học
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ .
- HS: Thước thẳng.
III/ Tiến trình tiết dạy:
A.Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
B. Các hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10’)
Hàm số được cho bởi bảng sau
x
0
1
2
3
4
y
0
-2
-4
-6
-8
a/ Viết các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm trên?
b/ Vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a?:
Gọi các điểm trên lần lượt là A,B,C,D. Có nhận xét gì về vị trí của các điểm trên ?
Hoạt động 2 : Đồ thị của hàm số là gì ? (10’)
Hoạt độmg thàmh phần 1: Tiếp cận khái niệm 
? Có nhận xét gì về các điểm trên 
Tập hợp các điểm trên gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
Hoạt động thành phần 2: Hình thành khái niệm 
Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?
Gv treo bảng phụ có ghi định nghĩa đồ thị của hàm số lên bảng.
Yêu cầu Hs vẽ đồ thị đã cho trong bài kiểm tra bài cũ vào vở .
Vậy để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) , ta phải thực hiện các bước nào?
Hoạt động 3: Đồ thị của hàm số y = ax:(18’)
Hoạt độmg thàmh phần 1: Tiếp cận khái niệm 
Xét hàm số y = 2.x, có dạng
 y = a.x với a = 2.
Hàm số này có bao nhiêu cặp số ?
Chính vì hàm số y = 2.x có vô số cặp số nên ta không thể liệt kê hết tất cả các cặp số của hàm số.
Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này, hãy thực hiện theo nhóm bài tập ?2.
Các điểm biểu diễn các cặp số của hàm số y = 2.x cùng nằm trên một đt đi qua gốc toạ độ.
Hoạt động thành phần 2: Hình thành khái niệm 
? Qua trên em có nhận xét gì về đồ thị hàm số y = 2x
? Tổng quát nên đồ thị hàm số y = ax có dạng như thế nào 
Từ khẳng định trên, để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0), ta cần biết mấy điểm của đồ thị ?
Hoạt động thành phần 3: Củng cố khái niệm 
Làm bài tập ?4.
Hs vẽ đồ thị hàm số y = -1,5 x
Hoạt động 4: Củng cố:(5’)
Nhắc lại thế nào là đồ thị của hàm số. Đồ thị của hàm số y = a.x (a ¹ 0), cách vẽ đồ thị hàm số y = a.x.
a/ Các cặp giá trị của hàm trên là:(0;0); (1;-2); (2;-4); 
(3;-6); (4;-8).
b 
Các điểm A, B, C, D , O cùng nằm trên một đường thẳng
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ.
Hs vẽ đồ thị của hàm trên vào vở.
Vẽ hệ trục toạ độ.
+ Xác định trên mặt phẳng toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x, y) của hàm số.
Hàm số này có vô số cặp số (x,y).
Các nhóm làm bài tập ?2 vào bảng phụ.
Các cặp số:
(-2,-4); (-1;-2); (0;0); (1;2); (2;4).
Vẽ đồ thị.
Các điểm còn lại nằm trên đt qua hai điểm (-2,-4); (2,4).
Các nhóm trình bày bài giải.
Hs trả lời 
Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0), ta cần biết hai điểm phân biệt của đồ thị.
Hs làm bài tập ?4 .
Vẽ đồ thị hàm y = -1,5x vào vở.
1. Đồ thị của hàm số là gì?
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ.
VD: 
Hàm số được cho bởi bảng sau
x	-2	-1	0	0,5	1,5
y	3	2	-1	1	-2
a/ Các cặp giá trị của hàm trên là:(0;0); (1;-2); (2;-4); 
(3;-6); (4;-8).
b/ y
2. Đồ thị của hàm số y = ax :
VD: Vẽ đồ thị hàm số y = 2.x.
Lập bảng giá trị:
x	-2	-1	0	1	2
y	-4	-2	0	2	4
Đồ thị của hàm số y = a.x
 (a¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Nhận xét:
Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0), ta cần biết một điểm khác điểm gốc O của đồ thị. Nối điểm đó với gốc toạ độ ta có đồ thị cần vẽ.
VD: Vẽ đồ thị hàm số :
y = -1,5.x .
Hướng dẫn học ở nhà :(2’)
 Học thuộc lý thuyết,
 Làm bài tập 39; 40/ 71.
Nh÷ng l­u ý khi sư dơng gi¸o ¸n
Gv chĩ ý rÌn kÜ n¨ng vÏ ®å thÞ cho hs, cã thĨ dïng giÊy kỴ « vu«ng ®Ĩ vÏ. NÕu cã thĨ gv x©y dùng gi¸o ¸n ®iƯn tư ®Ĩ d¹y, hs dƠ hiĨu vµ nhËn thÊy ngay®­ỵc ®å thÞ hµm sè y = ax lµ mét ®­êng th¼ng ®i qua gèc to¹ ®é 
Tiết 34	
 Ngày soạn: 31/11/2010	
 Ngày dạy : 8/12/2010
LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:: 
 1. Về kiến thức : 
	- Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số.Đồ thị của hàm số y = a.x(a ¹ 0)
2. Về kĩ năng
- Rèn kỹ năng vẽ đồ thị của àm số y = a.x(a ¹ 0). Biết kiểm tra một điểm thuộc đồ th, điểm không thuộc đồ thị hàm số.Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị của hàm số.
3. Về thái độ :
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải một số bài toán thực tế
- Có thái độ yêu thích môn học
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: thước thẳng có chia cm, phấn màu, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
III/ Tiến trình tiết dạy:
A.Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
B. Các hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(13’)
1/ Đồ thị của hàm số là gì?
Vẽ trên cùng một hệ trục đồ thị của các hàm: y = 2.x; y = x
Hai đồ thị này nằm trong góc phần tư nào?
Điểm M(0,5;1); N(-2;4) có thuộc đồ thị của hàm y = 2x ?
Hoạt động 2:Luyện tập:(25’)
Bài 1: (bài 41/ 72)
Gv nêu đề bài.
Điểm M(x0; y0) thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) nếu 
y0 = f(x0).
Xét điểm A .
Thay x = vào y = -3.x.
=> y = (-3).= 1.
Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số y = -3.x.
Tương tự như vậy hãy xét điểm B?
Bài 2 :(bài 42)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs vẽ đồ thị của hàm trên vào vở.
Đọc tọa độ của điểm A ? 
Nêu cách tính hệ số a?
Xác định điểm trên toạ độ có hoành độ là ?
Xác định điểm trên toạ độ có tung độ là -1?
Bài 3: ( bài 44)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs giải bài tập này theo nhóm.
Gv kiểm tra phần làm việc của nhóm.
Kiểm tra kết quả và nhận xét, đánh giá.
Yêu cầu Hs trình bày lại bài giải vào vở.
Bài 4: ( bài 43)
Gv nêu đề bài.
Nhìn vào đồ thị, hãy xác định quãng đường đi được của người đi bộ? Của xe đạp?
Thời gian của người đi bộ và của xe đạp?
Tính vận tốc của xe đạp và của người đi bộ?
Hoạt động 3: Củng cố(5’)
Nhắc lại cách giải các bài trên
Hs phát biểu định nghĩa đồ thị hàm số. 
Tương tự như khi xét điểm A, học sinh thay x = vào hàm số y = -3.x.
Hs vẽ đồ thị vào vở.
Toạ độ của A là A(2;1)
Hs nêu cách tính hệ số a:
Thay x = 2; y = 1 vào công thức y = a.x, ta có:
1 = a.2 => a = .
Hs lên bảng xác định trên hình vẽ điểm B .
Hs khác lên bảng xác định 
điểm C .
HS lên bảng thực hành
HS khác nhận xét sửa sai
Các nhóm thảo luận và giải bài tập vào bảng con.
Trình bày bài giải của nhóm mình.
Hs ghi lại bài giải vào vở.
Thời gian đi của người đi bộ là 4(h);
Thời gian đi của xe đạp là 2(h).
Quãng đường người đi bộ đi là 20 km; của xe đạp là 30 km.
Hs lên bảng tính vận tốc của người và xe.
Bài 1:
Xét điểm A .
Thay x = vào y = -3.x.
=> y = (-3).= 1.
Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số y = -3.x.
Xét điểm B .
Thay x = vào y = -3.x.
=> y = (-3).= 1 ¹ -1 .
Nên điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -3.x.
Bài 2: 
a/ Hệ số a ?
A(2;1). Thay x = 2; y = 1 vào công thức y = a.x, ta có:
1 = a.2 => a = .
b/ Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng .Có tung độ bằng -1
Điểm B ;
 Điểm C 
Bài 3: 
a/ f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = -2
b/ y = -1 thì x = 2.
 y = 0 thì x = 0.
 y = 2,5 thì x = -5
 c/ y đương Û x âm.
 y âm Û x dương.
Bài 4:
a/ Thời gian đi của người đi bộ là 4(h);của xe đạp là 2(h)
Quãng đường người đi bộ đi là 20 km; của xe đạp là 30 km.
b/ Vận tốc người đi bộ là:
 20 : 4 = 5(km/h)
 Vận tốc xe đạp là:
 30 : 2 = 15(km/h).
Hướng dẫn học ở nhà(2’): 
 Giải các bài tập còn lại ở SGK.
 Chuẩn bị cho bài ôn tập 
Nh÷ng l­u ý khi sư dơng gi¸o ¸n
Tiết 35	
 Ngày soạn: 1/12/2010	
 Ngày dạy : 11/12/2010
ÔN TẬP CHƯƠNG II 
I/ Mục tiêu: 
 1. Về kiến thức :
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương II như : đại lượng tỷ lệ nghịch, đại lượng tỷ lệ nghịch, định nghĩa hàm số, mặt phẳng toạ độ, thế nào là đồ thị của hàm số
2. Về kĩ năng :
- Củng cố kỹ năng giải bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch, đại lượng tỷ lệ nghịch, kỹ năng biểu diễn một điểm trên mặt phẳng toạ độ, hoặc xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = a.x.
 3. Về thái độ :
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải một số bài toán thực tế
- Có thái độ yêu thích môn học
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Câu hỏi ôn tập, một số bài tập áp dụng, bảng phụ.
- HS: bảng con, thuộc lý thuyết chương II.
III/ Tiến trình tiết dạy:
A.Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
B. Các hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết 
Oân tập về đại lượng tỷ lệ nghịch, đại lượng tỷ lệ nghịch:
Gv nêu câu hỏi ôn tập về đại lượng tỷ lệ nghịch, tỷ lệ nghịch
Hs trả lời và ghi thành bảng tổng kết:
Đại lượng tỷ lệ nghịch
Đại lượng tỷ lệ nghịch
Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x ( với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ k.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay y.x = a ( a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
Chú ý
Khi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số k(¹ 0)
thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ 
Khi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a (¹ 0) thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ a.
Ví dụ 
Quãng đường S tỷ lệ nghịch với thời gian t trong chuyển động thẳng đều với vận tốc v không đổi . 
Quãng đường không đổi S (km).Thời gian t và vận tốc v là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. S = v.t
Tính chất
x	x1	x2	x3	..
y	y1	y2	y3	
x	x1	x2	x3	..
y	y1	y2	y3	
a/ y1.x1 = y2.x2 = y3.x3 = 
Oân tập khái niệm hàm số và đồ thị hàm số:
Hàm số là gì?
Cho ví dụ?
2/ Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?
3/ Đồ thị của hàm số y = a.x (a ¹ 0) có dạng như thế nào?
Yêu cầu Hs vẽ đồ thị hàm số y = 2.x?
Hs nhắc lại định nghĩa hàm số.
Hs nêu ví dụ.
Hs nhắc lại thế nào là đồ thị của hàm số y =f(x).
Hs nhắc lại đồ thị của hàm số y a.x khi x khác 0.
Hs vẽ hệ trục toạ độ.
Xác định điểm A có toạ độ
 (1; 2) trên mặt phẳng toạ độ.
Nối điểm A với điểm gốc toạ độ O, ta được đồ thị của hàm số y = 2.x.
Định nghĩa hàm số:
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
VD: y = -2.x, y = 3 – 2.x 
Đồ thị của hàm số y =f(x) ?
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x,y) trên mặt phẳng toạ độ.
Đồ thị của hàm số y = a.x (a¹0)?
Đồ thị của hàm số y = a.x là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
VD: Vẽ đồ thị hàm số y = 2.x
Hoạt động 2 Luyện tập 
Luyện tập về đại lượng tỷ lệ nghịch, địa luợng tỷ lệ nghịch;
Bài 1:
Gv nêu bài toán:
Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, 
a)điền vào ô trống trong bảng sau:
x
-4
-1
0
2
5
y
2
b)Tính hệ số tỷ lệ k ?
Bài 2:
Chia số 156 thành ba phần:
 Tỷ lệ nghịch với 3; 4; 6?
Bài 4: (bài 15 SBT)
Gv nêu đề bài.
Bài toán thuộc dạng nào?
Tổng số đo ba góc của một tam giác là ?
Gọi Hs lên bảng giải.
Luyện tập về đồ thị và hàm số:
Bài 1(bài 51)
Treo bảng phụ có vẽ hình 32 lên bảng.
Gọi Hs đọc toạ độ các điểm trên hình?
Bài 3: (bài 54)
GV nêu đề bài.
Yêu cầu Hs nhắc lại cách vẽ đồ thị của hàm y = a.x (a¹ 0)
Gọi ba Hs lên bảng vẽ lần lượt đồ thị của ba hàm.
Bài 4: (bài 55)
Gv nêu đề bài.
Muốn xét xem một điểm có thuộc đồ thị hàm số không, ta làm ntn?
Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại cách giải các dạng bài tập trên.
Sau khi tính hệ số tỷ lệ của bài toán thì gọi hai Hs lên bảng điền vào ô trống.
Gọi ba số lần lượt là x,y,z.
Lập đẳng thức:
3.x = 4.y = 6.z
Đưa về dạng tỷ lệ nghịch bằng cách lập nghịch đảo với các số đó.
Vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải.
Bài toán dạng tỷ lệ nghịch.
Tổng số đo ba góc của tam giác là 180 độ.
Một Hs lên bảng trình bày bài giải.
Mỗi Hs đọc toạ độ của một điểm.
Hs vẽ hệ trục toạ độ vào vở.
Hs nhắc lại cách vẽ.
Xác định toạ độ của một điểm thuộc đồ thị hàm số, nối điểm đó với điểm gốc toạ độ.
Ba Hs lên bảng lần lượt vẽ đồ thị của ba hàm số :
a/ y = -x.
Muốn xét xem một điềm có thuộc đồ thị của một hàm hay không, ta thay hoành độ của điểm đó vào công thức hàm, tính và so sánh kết quả với tung độ của điểm đó.Nếu bằng nhau thì điềm thuộc đồ thị của hàm.
Bốn Hs lần lượt lên bảng thay , tính và nêu kết luận.
Bài 1:
a/ Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, điền vào ô trống trong bảng sau:
x
-4
-1
0
2
5
y
-8
2
0
4
10
b)Hệ số tỷ lệ: 
Bài 2:
Chia số 156 thành ba phần:
 Tỷ lệ nghịch với 3; 4; 6?
Gọi ba số đó lần lượt là x, y, z.
Ta có: 3.x = 4.y = 6.z
Hay: 
 vậy : 
Bài 4:
Gọi số đo các góc của tam giác ABC lần lượt là a, b, c ta có:
=> a = 3.12 = 36(độ)
 b = 5.12 = 60 (độ)
 c = 7.12 = 84 (độ)
Bài 1:
Đọc toạ độ các điểm trong hình:
A(-2; 2) ; B(-4;0); C(1; 0);
D(2; 4) ; E(3;-2) ; F(0; -2); 
G(-3; -2)
Bài 2:
Vẽ trên cùng một hệ trục đồ thị của các hàm y = -x; y = .
x
Bài 4: Cho hàm số y = 3.x – 1.
a/ Thay xA = vào công thức y = 3.x – 1 , ta có: y = 3.-1
y = -2 ¹ yA = 0.Vậy điểm A không thuộc đồ thị hàm số trên.
b/ / Thay xB = vào công thức y = 3.x – 1 , ta có: y = 3.-1
y = 0 = yA = 0.Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số trên.
Hướng dẫn học ở nhà:
 Học thuộc và giải lại các bài tập trên. Chuẩn bị cho bài kiểm tra một tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 16.doc