Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 41 đến 62 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Phan Bội Châu

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 41 đến 62 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Phan Bội Châu

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức

? HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : dấu hiệu ; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.

 2.Kỹ năng

? Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.

? HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.

 3.Thi độ

 ? HS chủ động tích cực.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

? Giáo viên :

? SGK, Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 5, 6 tr 8 SGK, bảng 7 tr 9 SGK

? Bảng ở bài tập 3 tr 4 SBT

? Học sinh : ? Thực hiện hướng dẫn tiết trước ? Bảng nhóm

 III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :

1. Ổn định : 1 pht

2. Kiểm tra bài cũ : 9 pht

HS1 : ? Thế nào là dấu hiệu ? Thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi

 giá trị là gì ?

HS2 : ? Giải bài tập 1 tr 3 SBT. (Đề bài treo bảng phụ)

Đáp án : (10 điểm)

a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu

 b) Dấu hiệu : Số HS nữ trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 14 ; 15 ; 16 ; 17 ; 18 ; 19 ; 20 ; 24 ; 25 ; 28 với tần số tương ứng là : 2 ; 1 ; 3 ; 3 ; 3 ; 1 ; 4 ; 1 ; 1 ; 1

3. Bài mới :

 

doc 62 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 41 đến 62 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20	Ngày soạn:2/1/2012
Tiết 41	Ngày dạy:3/1/2012
CHƯƠNG II: THỐNG KÊ
ξ1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
1.Kiến thức
- Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu nhập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của các dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2.Kỹ năng
- Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3.Thái độ
- Học sinh chủ động tích cực
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
 - Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần
đóng khung
2. Học sinh : 
 - Xem trước bài - Bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (3phút). GV giới thiệu chương :
Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng mà các em đã học ở tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1 : Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 
GV treo bảng phụ ví dụ : khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập được bảng dưới đây (bảng 1)
GV : việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu
GV cho HS đọc bài ?1 
 HS Đọc bài ?1 
Để tìm hiểu trong bảng số liệu thống kê ban đầu có những yếu tố nào® mục 2
HĐ 2 : Dấu hiệu 
GV cho HS làm bài ?2 : Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?
Trả lời : Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp 
GV : Số cây trồng được của mỗi lớp gọi là dấu hiệu điều tra
Vậy dấu hiệu là gì ?
HS: Trả lời 
GV giới thiệu ký hiệu của dấu hiệu
HS : Đọc đề bài và quan sát bảng 1 trên bảng phụ
Theo bảng 1 thì đơn vị điều tra là gì ?
HS : Mỗi lớp là một đơn vị điều tra
Trong bảng có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
Trả lời : Có 20 đơn vị điều tra
Lớp 7A trồng được bao nhiêu cây ? 7B trồng được bao nhiêu cây ?
Trả lời : Lớp 7A trồng được 35 cây, 7B trồng được 28 cây
HS: nghe giáo viên giới thiệu số các giá trị
Vậy giá trị của dấu hiệu là gì ?
HS : Số liệu điều tra được của mỗi đơn vị
GV giới thiệu 20 đơn vị điều tra chính là số các giá trị và được ký hiệu là N
GV giới thiệu cột thứ ba của bảng 1 là dãy giá trị của dấu hiệu
GV cho HS làm bài ?4 :
- Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ?
- Hãy đọc dãy giá trị của X
- Dấu hiệu X có tất cả 20 giá trị
- Dãy giá trị của X : 35, 30, 28...
HĐ 3 : Tần số của mỗi giá trị 
GV cho HS làm bài ?5 
Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được ? Nêu cụ thể các giá trị đó
HS : Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được : 35, 30, 28, 50
GV cho HS làm bài ?6 
Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây ? 
Hay giá trị 30 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trị của dấu hiệu X?
HS : Có 8 lớp trồng được 30 cây
HS : Giá trị 30 xuất hiện 8 lần.
Từ đó GV giới thiệu về tần số của mỗi giá trị và 
Tần số của mỗi giá trị là gì ? 
HS: Trả lời
GV giới thiệu các ký hiệu: x, n và phân biệt các ký hiệu : x và X, n và N
GV cho HS làm bài ?7 
HĐ 4 : Luyện tập, củng cố
t Bài 2 tr7 SGK
GV treo bảng phụ bài 2 tr 7 SGK
GV yêu cầu 1 HS làm miệng câu a, b và sau đó gọi 1 HS lên bảng làm câu c
HS làm bài
1. Thu thập số liệu bảng số liệu thống kê ban đầu 
Người điều tra thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu đó được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu
2. Dấu hiệu : 
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra :
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Thường được ký hiệu : X, Y ...
Chẳng hạn : Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
- Mỗi lớp là một đơn vị điều tra
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu :
- Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu
- Số các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra
Ký hiệu là N
- Các giá trị ở cột thứ ba của bảng 1 là dãy giá trị của dấu hiệu
3. Tần số của mỗi giá trị
- Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
- Các giá trị của dấu hiệu được ký hiệu là x
- Tần số của giá trị thường được ký hiệu là n
t Cần phân biệt : 
x : ký hiệu đối với giá trị của dấu hiệu
X : Ký hiệu đối với dấu hiệu
n : Ký hiệu đối với tần số của một giá trị
N : Ký hiệu đối với số các giá trị
t Bài 2 tr7 SGK 
a) Dấu hiệu : thời gian cần thiết hàng ngày mà bạn An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau là : 17, 18, 19, 20, 21
c) Tần số của các giá trị trên lần lượt là : 1, 3, 3, 2, 1
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc bài
- Làm bài tập 1, 3 tr 7 - 8 SGK
- Bài tập 1, 2, 3 tr 3 - 4 SGK
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn sau đó đặt ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.
Tuần 21	Ngày soạn:8/1/2012
Tiết 42	Ngày dạy:9/1/2012
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :
1.Kiến thức	
- HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : dấu hiệu ; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
 2.Kỹ năng
- Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
- HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
 3.Thái độ
	- HS chủ động tích cực.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
‚ Giáo viên : 
- SGK, Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 5, 6 tr 8 SGK, bảng 7 tr 9 SGK
- Bảng ở bài tập 3 tr 4 SBT 
‚ Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
 III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định : 	1 phút 
2. Kiểm tra bài cũ :	9 phút
HS1 :	- Thế nào là dấu hiệu ? Thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi 
	giá trị là gì ?
HS2 : 	- Giải bài tập 1 tr 3 SBT. (Đề bài treo bảng phụ)
Đáp án : (10 điểm)
a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu
 b) Dấu hiệu : Số HS nữ trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 14 ; 15 ; 16 ; 17 ; 18 ; 19 ; 20 ; 24 ; 25 ; 28 với tần số tương ứng là : 2 ; 1 ; 3 ; 3 ; 3 ; 1 ; 4 ; 1 ; 1 ; 1 
3. Bài mới :	
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1 : Luyện tập (30phút)
Bài 3 tr 8 SGK
GV treo bảng phụ bài tập 3 tr 8 SGK 
GV gọi 2 HS làm miệng câu a, b và 1HS lên bảng làm câu c
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài 4 tr 9 SGK : 
GV treo bảng phụ bài tập 4 tr 9 SGK
GV gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi : 
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó
b) Số các giá trị khác nhau của các dấu hiệu 
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng
Bài tập 3 tr 4 SBT :
GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài : Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo KWh) trong một xóm gồm 20 hộ để làm hóa đơn thu tiền. Người đó ghi như sau :
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
Hỏi : Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì? 
Hỏi : Cần phải lập bảng như thế nào ?
Bài 3 tr 8 SGK :
Giải 
a/ Dấu hiệu : thời gian chạy 50m của mỗi HS
b/ Bảng 5 : số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5
Bảng 6 : số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4
c/ Bảng 5 : Các giá trị khác nhau là : 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là : 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2
Bảng 6 : Các giá trị khác nhau là : 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3. Tần số của chúng lần lượt là 3 ; 5 ; 7 ; 5
Bài 4 tr 9 SGK :
Giải 
a) Dấu hiệu : Khối lượng chè trong từng hộp.
b) Số của các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 5
c) Các giá trị khác nhau là 98 ; 99 ; 100 ; 101 ; 102
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 4 ; 3.
Bài tập 3 tr 4 SBT :
Giải :
Người đó phải lập danh sách gồm tên các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện đã tiêu thụ tương ứng đối với từng hộ thì mới làm hóa đơn thu tiền cho từng hộ được
4. Hướng dẫn học ở nhà :(5 phút)
- Học kỹ lý thuyết ở tiết 41
- Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu đã đặt các câu hỏi có trả lời kèm theo về kết quả thi học kỳ I môn văn của lớp 7A3
- Làm bài tập
Tuần 22	Ngày soạn:29/1/2012
Tiết 43	Ngày dạy:30/1/2012
BẢNG “TẦN SỐ”
CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU :	
1.Kiến thức
- HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng hơn
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng lập bảng “tần số”, từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét
- Thấy được tính thực tiễn của thống kê.
3.Thái độ
- Hs chủ động tích cực.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi số liệu thống kê ban đầu ( ví dụ 1 số trường hợp) 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định : 	(1phút) 
2. Kiểm tra bài cũ :	(5 phút)
HS1 :	 - Thu thập số liệu và bảng thống kê ban đầu là gì ? 
HS Trả l ... ụ : Cho hai đa thức :
P(x) = 2x5+5x4-x3+x2-x-1
Q(x) = - x4+x3+5x+2
Cách 1 : 
P(x) + Q(x) = 
= 2x5 + 5x4- x3+x2-x-1 - x4
 	+ x3+5x + 2 
= 2x5+(5x4 - x4) + (- x3 + x3)
 + x2 + (-x + 5x) + (-1 + 2)
= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x - 1
Cách 2 : 
 P(x) = 2x5+5x4-x3+x2-x-1 
 Q(x) = -x4 + x3 + 5x+2
 = 2x5+ 4x4+ x2 + 4x-1
Bài tập 44 tr 45 SGK 
HS : hoạt động theo nhóm 
Bảng nhóm : Cách 1 :
P(x)+Q(x) =(-5x3- + 8x4 + x2) + (x2-5x-2x3+x4-)
	 = 9x4 - 7x3 + 2x2 - 5x - 1
Cách 2 : P (x) = 8x4 - 5x3 + x2 	 - 
	 Q (x) = x4 - 2x3 + x2 - 5x - )
 P(x) + Q(x)	 = 9x4 - 7x3 + 2x2 - 5x - 1
HS : Phát biểu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng
2. Trừ hai đa thức một biến :
Ví dụ : Tính P(x) - Q(x)	
Cách 1 : HS tự giải
Cách 2 : 
 P(x) =2x5+5x4-x3+x2-x-1
 Q(x)= -x4 + x3 +5x+2
 =2x5+6x4-2x3+x2- 6x-3
t Chú ý : (SGK)
Cách 3 : 
 P(x) =2x5+5x4-x3+x2-x-1
-Q(x)= + x4 - x3 - 5x-2
 =2x5+6x4-2x3+x2- 6x-3
Bài ?1
Cách 2 : M(x) + N(x)
 M(x) = x4+5x3-x2+x-0,5
 N(x) = 3x4 -5x2 - x - 2,5
	= 4x4 +5x3-6x2 - 3	 
Cách 2 : M(x) - N(x)
 M(x) = x4+5x3-x2+x-0,5
 N(x) = 3x4 -5x2 - x - 2,5
 = -2x4 +5x3+4x2 +2x +2
Bài 45 tr 45 SGK : 
 HS : hoạt động nhóm. Bảng nhóm
a) P(x) + Q(x) = x5 -2x2 + 1
Þ Q(x) = x5-2x2 +1- P(x) = x5-2x2+1-x4+ 3x2 +x-
 Q(x)	= x5 - x4 + x2 + x + 
b) P(x) - R(x) = x3 Þ R(x) = P(x) - x3 
 R(x) = x4 - 3x2 + - x - x3 = x4 - x3 - 3x2 - x + 
Đại diện một nhóm trình bày lời giải
HS lớp nhận xét góp ý
Bài 47 tr 45 SGK
 P(x) = 2x4 - 2x3 - x + 1
 + Q(x) = - x3 + 5x2 + 4x
 H(x) = -2x4 + x2 + 5
P(x)+Q(x)+H(x)= -3x3 + 6x2 + 3x + 6
 P(x) = 2x4 - 2x3 - x + 1
 + - Q(x) = x3 - 5x2 - 4x
 - H(x) = 2x4 - x2 - 5
 P(x)-Q(x)-H(x)= 4x4 -x3 - 6x2 - 5x-4	
4. Hướng dẫn học ở nhà : 4’
- HS nắm chắc cách cộng, trừ, đa thức một biến (hai cách)
- Bài tập về nhà 44 ; 46 ; 48 ; 50 ; 52 tr 45 ; 46 SGK
- Nhắc nhở học sinh : 
+ Khi thu gọn cần đồng thời sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự.
+ Khi cộng trừ đơn thức đồng dạng chỉ cần cộng trừ các hệ số, phấn biến giữ nguyên
- Khi lấy đa thức đối của đa thức phải lấy đối tất cả các hạng tử của đa thức
Tuần 32	Ngày soạn:6/4/2012
Tiết 61	Ngày dạy:9/4/2012
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :	
1.Kiến thức: - HS được củng cố kiến thức về đa thức một biến, cộng, trừ đa thức 1 biến.
2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến và tính tổng hiệu các đa thức.
3.Thái độ: - HS chủ động tích cực học tập, tư duy.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước . Thước kẻ, bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định lớp : 	1’ 
2. Kiểm tra bài cũ :	7’ 
HS1 : 	- Chữa bài tập 44 SGK (theo cách 2)
Đáp án : Kết quả : P(x) + Q(x) = 9x4 - 7x3 + 2x2 - 5x-1
 P(x) - Q(x) = 7x4 -3x3 + 5x +	(10đ)
HS2 : Chữa bài tập 48 tr 46 SGK.
Đáp án : Kết quả : 2x3 - 3x2 - 6x + 2
Hỏi thêm : - Kết quả là đa thức bậc mấy ? Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do 
của đa thức đó ?
( Kết quả là đa thức bậc 3. Có hệ số cao nhất là 2, hệ số tự do là 2)(10đ)
3. Bài mới : 35’
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1 : Luyện tập 
Bài 50 tr 46 SGK
Gọi 2 HS lên làm
GV : Nhắc HS vừa thu gọn vừa sắp xếp.
GV gợi ý : Đối với đa thức đơn giản nên tính cách 1.
Gọi HS nhận xét sửa sai
Bài 51 tr 46 SGK
Gọi 2 HS lên bảng 
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến
b) Tính P(x) + Q(x). P(x) - Q(x) (cách 2)
Gọi HS nhận xét
GV nhắc nhở : Trước khi cộng hoặc trừ các đa thức phải thu gọn
Bài 52 tr 46 SGK :
Tính giá trị của đa thức :
P(x) = x2-2x-8 
Tại x = -1; x = 0 ; x = 4
GV : Hãy nêu ký hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1
GV yêu cầu 3 HS lên bảng tính : P(-1) ; P(0) ; P(4)
GV gọi HS nhận xét
Bài 53 tr 46 SGK : 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Học sinh hoạt động nhóm
GV đi các nhóm nhắc nhở, kiểm tra bài làm của các nhóm
HS lớp nhận xét góp ý
GV kiểm tra bài làm của vài ba nhóm
Bài 50 tr 46 SGK
a) N =15y3+5y2-y5-5y2-4y3-2y
 = -y5+(15y3-4y3)+(5y2-5y2) -2y
 = -y5 + 11y3 - 2y
 M = y2+y3-3y+1-y2+y5-y3+7y5
 M = 8y5 - 3y + 1
b) 
N + M =-y5+11y3-2y+8y5-3y+1 
	 = 7y5 + 11y3 - 5y + 1
 N - M = -y5+11y3-2y-8y5+3y-1
 	 = -9y5 + 11y3 + y - 1
Bài 51 tr 46 SGK
P(x) = 3x2-5+x4-3x3-x6-2x2 -x3
 = -5 + x2 - 4x3 + x4 - x6
Q(x) = x3 + 2x5 -x4 + x2 - 2x3 + x - 1 
 = -1 + x + x2 -x3 - x4 + 2x5
Ta đặt :
+
 P(x) = -5 +x2 -4x3 +x4 - x6
 Q(x)= -1+x+x2 -x3 -x4+2x5
P(x)+Q(x) = -6+x+2x2-5x3 +2x5-x6
+
 P(x) = -5 +x2 -4x3 +x4 - x6
 -Q(x)= +1-x-x2 +x3 +x4-2x5
P(x)+Q(x) = -4-x -3x3 +2x4 -2x5-x6
Bài 52 tr 46 SGK :
Giải 
Ta có : 
P(x) = x2 - 2x - 8
P(-1) = (-1)2 - 2(-1) - 8 = -5
P(0) = 02 - 2.0 - 8 = -8
P(4) = 42 - 2.4 - 8 = 0
Bảng nhóm
a) Tính P(x) - (Q(x)
Ta đặt : P(x) = x5 -2x4 + x2 - x + 1
	 -Q(x) = 3x5 -x4 -3x3 +2x -6
 P(x) - Q(x) = 4x5 -3x4 -3x3 +x2 + x - 5
b) Tính Q(x) - P(x)
Ta đặt :Q(x) = - 3x5 +x4 +3x3 - 2x +6
	 -P(x) = - x5 +2x4 - x2 + x - 1
 (x) - P(x) = -4x5 +3x4 +3x3 -x2 - x + 5
4. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
- Xem lại các bài đã giải, nắm vững quy tắc cộng và trừ đa thức
- BTVN : 39, 40, 41, 42 tr 15 (SBT)
- Ôn lại “Quy tắc chuyển vế” (toán lớp 6)
Tuần 32	Ngày soạn:7/4/2012
Tiết 62	Ngày dạy:10/4/2012
NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. MỤC TIÊU :	
1.Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức 
- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không ).
- HS biết 1 đa thức (khác đa thức không) có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm... hoặc không có nghiệm, số nghiệm của 1 đa thức không vượt quá bậc của nó.
2.Kỹ năng: - Tìm nghiệm của đa thức.
3.Thái độ: - HS chủ động tích cực tư duy.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập
2. Học sinh : - Học sinh thực hiện hướng dẫn tiết trước. Thước kẻ, bảng nhóm.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định lớp : 	1’ 
2. Kiểm tra bài cũ :	5’ 
HS1 : 	- Chữa bài tập 42 tr 15 SBT : Tính f(x) + g(x) - h(x) biết : 
f(x) = x5 - 4x3 + x2 - 2x + 1
g(x) = x5 - 2x4 + x2 - 5x + 3
h(x) = x4 - 3x2 + 2x - 5
Gọi A(x) = f(x) + g(x) - h(x). Tính A(1)
Đáp án : f(x) + g(x) - h(x) = 	2x5 -3x4 - 4x3 + 5x2 -9x + 9 	(5đ)
	A(1) = 2.15 -3.14 - 4.13 + 5.12 - 9.1 + 9 = 2 - 3 - 4 + 5 - 9 + 9 = 0	(5đ)
Đặt vấn đề : Trong bài toán em vừa làm khi thay x = 1 ta có A(1) = 0 ta nói x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x). Vậy thế nào là nghiệm của đa thức 1 biến ? Làm thế nào để kiểm tra xem 1 số a có phải là nghiệm của 1 đa thức hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
3. Bài mới : 36’
Hoạt động của GV và HD
Nội dung
HĐ 1: nghiệm của đa thức một biến
GV : Ta đã biết ở Anh, Mỹ và một số nước khác nhiệt độ được tính theo độ F. Ở nước ta và nhiều nước khác nhiệt độ được tính theo độ C
GV : Xét bài toán SGK
Hỏi : Hãy cho biết nước đóng băng ở bao nhiêu độ C
Hỏi : Thay C = 0 vào công thức : (F - 32) = 0. Hãy tính F ?
GV yêu cầu HS trả lời bài toán
GV :Trong công thức trên thay F bằng x ta có :
(x - 32) = x-
Hỏi :Đathức P(x) =x- khi nào P(x) có giá trị bằng 0 ?
GV nói : x = 32 là một nghiệm của đa thức P(x).
Hỏi: Vậy khi nào số a là 1 nghiệm của đa thức P(x)?
Hỏi : Trở lại đa thức A(x) khi kiểm tra bài cũ, tại sao x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x)
HĐ2 : Ví dụ :
GV : Cho P(x) = 2x + 1
Hỏi : Tại sao x = -là nghiệm của đa thức P(x) ?
GV: Cho Q(x) = x2 - 1 
Hỏi : Hãy tìm nghiệm của Q(x) ? giải thích 
GV :Cho G(x) = x2 + 1. Hỏi : Hãy tìm nghiệm của G(x) ?
Hỏi : Vậy em cho rằng một đa thức (khác đa thức không) có thể có bao nhiêu nghiệm ?
GV : Chỉ vào các ví dụ vừa xét khẳng định ý kiến của HS là đúng, đồng thời giới thiệu thêm : Người ta đã chứng minh rằng số nghiệm của 1 đa thức (khác đa thức không) không vượt quá bậc của nó
GV yêu cầu HS làm ?1 
Hỏi : x = -2 ; 0 ; 2 có phải là nghiệm của đa thức H(x) = x3-4x hay không ? Vì sao? 
GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS làm tiếp Bài ?2 Hỏi : Làm thế nào để biết trong những số đã cho, số nào là nghiệm của đa thức ?
a) GV yêu cầu HS tính : 
P P ; P 
Để xác định nghiệm của P(x) ?
Hỏi : Có cách nào khác để tìm nghiệm của P(x) không ? (nếu HS không phát hiện thì GV hướng dẫn)
b) Tương tự GV gọi HS làm câu (b) 
Hỏi : Q(x) còn nghiệm nào khác không
HĐ3:Luyện tập, củng cố 
Hỏi : Khi nào a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
Bài 54 tr 48 SGK :
GV gọi HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
1. Nghiệm của đa thức một biến
- Xét bài toán : Cho biết công thức đổi từ độ F sang độ C là : C =(F - 32)
Hỏi nước đóng băng ở bao nhiêu độ F ? 
Giải : Nước đóng băng ở 00C. Khi đó :
 (F - 32) = 0
Þ F = 32. Vậy nước đóng băng ở 320F
- Xét đa thức : 
 P(x) =x- 
Ta có : P(32) = 0. 
Ta nói : x = 32 là một nghiệm của đa thức P(x)
t Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a là 1 nghiệm của đa thức đó).
2.Ví dụ :
a)P(x) = 2x +1 có nghiệm là x = -. Vì P(-) = 0
b) Q(x) = x2 - 1 có 2 nghiệm : x = 1 ; - 1
vì : Q(1) = Q(-1) = 0
c) G(x) = x2+1 không có nghiệm vì : x2 ³ 0 ; 1 > 0
Þ x2 + 1 > 1 
Þ x2 + 1 > 0
với mọi x Ỵ R
Chú ý : SGK tr 47
Bài ?1 
Ta có : H(x) = x3 - 4x
H(-2)=(-2)3 - 4(-2) = 0
H(0) = 03- 4.0 = 0
H(2) = 23 - 4.2 = 0
Vậy x = -2; 0 ; 2 là nghiệm của H(x)
Bài ?2 
a) P(x) = 2x + 
Ta có : 2x + = 0
Þ 2x = - 
Þ x = -. Vậy nghiệm của đa thức P(x) là
 x = - 
b) Q(x) = x2- 2x - 3 
Q(3) = 0
Q(1) = -4
Q(-1) = 0
Vậy : x = 3 ; x = -1 là nghiệm của đa thức Q(x)
Bài 54 tr 48 SGK
a) P(x) = 5x + 
P() = 5. + = 1
Þ x = không phải là nghiệm của của P(x)
b) Q(x) = x2 - 4x + 3
Q(1) = 0 ; Q(3) = 0 
Þ x = 1 ; 3 là nghiệm của đa thức Q(x).
4. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
- BTVN : 56 tr 48 SGK ; 43 ; 44 ; 46 ; 47 ; 50 tr 15 - 16 SBT
- Tiết sau ôn tập chương IV. Làm các câu hỏi ôn tập chương và các bài tập 57 ; 58 ; 59 tr 49 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_41_den_62_nam_hoc_2011_2012_truo.doc