Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 41: Luyện tập (2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 41: Luyện tập (2 cột)

1. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + Củng cố tính các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.

- Kỹ năng: + Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.

 + Suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.

 + Ap dụng định lý Phythagores để tìm số đo một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia.

- Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, phát triển tư duy suy luận.

2. TRỌNG TM: Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông.

3. CHUẨN BỊ:

- GV: Thước đo độ, êke, compa.

- HS: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.

- Thước đo độ, êke, compa.

4. TIẾN TRÌNH:

4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4:

 7A5:

4.2 Kiểm tra bài cũ:

- GV: Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh huyền-cạnh góc vuông của hai tam giác vuông? (4 đ)

4.3 Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 41: Luyện tập (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24
Tiết: 41
ND: 
 LUYỆN TẬP 
 MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Củng cố tính các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Kỹ năng: 	+ Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
	+ Suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.
	+ Aùp dụng định lý Phythagores để tìm số đo một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia.
- Thái độ:	Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, phát triển tư duy suy luận.
TRỌNG TÂM: Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuơng.
CHUẨN BỊ:
GV: Thước đo độ, êke, compa.
HS: Ơn tập các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
Thước đo độ, êke, compa.
TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4:	
	7A5:	
Kiểm tra bài cũ: 
- GV: Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh huyền-cạnh góc vuông của hai tam giác vuông?	(4 đ)
4.3 Bài mới:	
HĐ 1: Sửa Bài tập cũ:
- Aùp dụng sửa bài tập 63 SGK	(6 đ)
- HS: nhận xét.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời và cho học sinh làm bài tập.
- Giáo viên gọi một số học sinh nộp vở bài tập để kiểm tra.
- Giáo viên đánh giá bài làm của học sinh và cho điểm.
1. Sửa Bài tập cũ:
Bài tập 63:
Chứng minh:
Xét DAHB và DAHC là hai tam giác vuông
 ta có:
	AB = AC (gt)
	AH là cạnh chung
Do đó DAHB = DAHC (cạnh huyền-cạnh góc vuông)
Suy ra HB=HC (hai cạnh tương ứng)
Và BÂH = CÂH (hai góc tương ứng)
HOẠT DỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG
HĐ 2: Bài tập mới
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên cho học sinh tự vẽ hình vào vở, một học sinh lên bảng vẽ hình.
- GV: em hãy cho biết bạn vẽ hình chính xác chưa?
- HS: nhận xét hình vẽ
- GV: em nào nêu được giả thiết của bài toán này?
- HS: và AC = DF
- GV: vậy để hai tam giác vuông này bằng nhau thì ta có thể bổ sung thêm điều kiện gì?
- GV: khi bổ sung như thế thì hai tam giác vuông này bằng nhau theo trường hợp nào?
- HS: trả lời.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
- GV gọi học sinh nhận xét hình vẽ.
- GV: em nào có thể viết giả thiết và kết luận của bài toán?
- HS: 
GT
DABC (AB=AC), Â < 900
KL
a) AH = AK
b) AI là tia phân giác Â
- GV: xét DABH và DACK ta có những yếu tố nào bằng nhau?
- HS: 	(gt)
	AB = AC (gt)
	Â là góc chung
- GV: vậy hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào?
- GV: Xét DAKI và DAHI, ta có yếu tố nào bằng nhau?
 - HS: (gt)
	AI là cạnh chung
	AH = AK (câu a)
- GV: vậy hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào?
- GV: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
- HS: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
- GV: Muốn chứng minh hai tam giác bằng nhau, ta có những cách chứng minh nào?
- HS: Có hai cách chứng minh hai tam giác bằng nhau:
TH1: cạnh - cạnh - cạnh
TH2: cạnh - góc - cạnh
2. Bài tập mới: 
Bài tập 64:
Xét DABC và DDEF, ta có:
	 (gt)
	AC = DF (gt)
Do đó ta có thể bổ sung:
 + AB = DE thì DABC = DDEF (TH1)
 + thì DABC = DDEF (TH2)
 + BC = EF thì DABC = DDEF (TH4)
Bài tập 65:
GT
DABC (AB=AC), Â < 900
KL
a) AH = AK
b) AI là tia phân giác Â
a) Xét DABH và DACK, ta có:
	(gt)
	AB = AC (gt)
	Â là góc chung
Do đó DABH = DACK (cạnh huyền-góc nhọn)
Suy ra AH = AK (hai cạnh tương ứng)
b) Kẻ đoạn thẳng AI
Xét DAKI và DAHI, ta có:
 	(gt)
	AI là cạnh chung
	AH = AK (câu a)
Do đó DAKI = DAHI (cạnh huyền-cạnh góc vuông)
Þ IÂH = IÂK (hai góc tương ứng)
Hay AI là tia phân giác của góc A.
Bài tập 66: 
DAMD = DAME ( TH3 )
 nên AD = AE
DMDB = DMEC ( TH4 )
 nên EC = DB
Þ AD +DB = AE+EC
Þ AB = AC
Vậy DABM = DACM (c.c.c)
4,.4 Củng cố và luyện tập:
- GV: Em hãy cho biết có tất cả mấy trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
- GV: nếu đề bài cho hai tam giác vuông có hai cạnh huyền bằng nhau thì em có thể chứng minh theo trường hợp nào?
- GV: nếu đề bài cho hai tam giác vuông có hai góc nhọn bằng nhau thì em có thể chứng minh theo trường hợp nào?
3. Bài học kinh nghiệm:
Có 4 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
 - Nếu đề bài cho hai tam giác vuông có hai cạnh huyền bằng nhau thì ta tìm cách chứng minh theo trường hợp cạnh huyền - góc nhọn hay cạnh huyền-cạnh góc vuông.
- Nếu đề bài cho hai tam giác vuông có hai góc nhọn bằng nhau thì ta tìm cách chứng minh theo trường hợp canh huyền-góc nhọn hay cạnh góc vuông - góc nhọn kề. 
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
a) Đối với tiết học này
Ôn lại thật chắc 4 trường bằng nhau của hai tam giác vuông, phát biểu bằng lời cho các trường hợp bằng nhau này.
Xem lại kỹ các bài tập đã làm hôm nay.
b)Đối với tiết học sau
Mỗi tổ chuẩn bị: 1 sợi dây dài 10m, thước đo gĩc, thước đo độ dài. Chuẩn bị tiết thực hành ngồi trời.
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_41_luyen_tap_2_cot.doc