Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 43+44

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 43+44

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức - Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.

2.Kỉ năng : - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.

3.Thi độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác

II. Chuẩn bị:

 -GV: Thước kẻ, bảng phụ ghi lý thuyết.

 -HS: Học bài và làm bài tập ở nhà.

III. Phương pháp: Thực hành, luyện tập, giải quyết vấn đề,

IV. Hoạt động dạy – Học:

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 43+44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Tiết 43
 RÈN KỸ NĂNG VẬN DỤNG ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức - Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
2.Kỉ năng : - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác
II. Chuẩn bị: 
	-GV: Thước kẻ, bảng phụ ghi lý thuyết.
	-HS: Học bài và làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp: Thực hành, luyện tập, giải quyết vấn đề, 
IV. Hoạt động dạy – Học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1 (43 phút): 
GV : treo bảng phụ nội dung bài tập 1:
 Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày 
Gọi hs nhận xét – GV : Củng cố 
-GV : Cho làm bài2
 - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
GV : Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập
GV : chốt kết quả.
GV : Cho làm bài 3:
 - yêu cầu học sinh đọc bài toán.
GV : Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
GV : Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì.
GV : Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính
GV : Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Theo dõi HS làm bài tập và giúp đỡ.
-Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
*Hoạt động 2 (2 phút): Dặn dò
-Về nhà xem lại ba bài tập đã giải.
HS : thảo luận theo nhóm.
Bài tập 1 
- Lời giải trên là sai
Ta có: 
Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go)
-HS : Trìn bày , các nhóm khác theo dõi – nhận xét 
-HS : 1 học sinh đọc bài.
Lên bảng làm bài
Bài tập 2: 
a) Vì 
Vậy tam giác là vuông.
b) 
Vậy tam giác là vuông.
c) 
Vì 98100 
Vậy tam giác là không vuông.
-HS : 1 học sinh đọc đề toán.
HS : Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
Bài tập 3:
 20
12
5
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
Chu vi ABC (AB+BC+AC)
 Chứng minh:
. Xét AHB theo Py-ta-go ta có:
Thay số:
. Xét AHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của ABC là:
-HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS theo dõi
Tuần 22 Tiết 44 
RÈN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thưc: - HS biết cách lập biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng, HS lập lại bảng tần số.
2. Kỹ năng:- HS có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị:
-GV: chuẩn bị một vài biểu đồ các loại, thước thẳng chia khoảng.
-HS: thước thẳng,bài tập về nhà
III. Phương pháp: Thực hành, luyện tập, giải quyết vấn đề, 
IV.Hoạt động dạy – Học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1:(36phút) Bài tập về tần số, biểu đồ: 
GV: Treo bảng phụ. Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Làm bài tập 1
, Bảng tần số :
Số con (x)
0
1
2
3
4
Tần số n
2
4
17
5
2
N=35
Bài 2:
Gọi đồng thời 2 HS làm bài 12. (2 câu a và b)
GV: Quan sát biểu đồ và nêu 1 vài nhận xét.?
Bài 3:
-Yêu cầu HS quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi trong SGK
Bài 
Bài 4:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và giải thích về thuật ngữ “ lượt đi, lượt về “
GV: 10 đội đá 2 lượt hỏi mỗi đội đá bao nhiêu trận ?.
GV: Giá trị lớn nhất của dấu hiệu ? Tần số lớn nhất ?
GV: Yêu cầu HS trả lời và vẽ biểu đồ đoạn thẳng .
*Hoạt động 2: (7phút) Bài tập tần suất: 
GV: Viết công thức tính tần suất.?
Nêu ý nghĩa các thành phần trong công thức.
GV lưu ý: người ta có thể thêm 1 cột tần suất vào bảng tần số.
Tính dưới dạng tỉ số % rất thuận lợi cho việc vẽ biểu đồ hình quạt 
*Hoạt động3: (2phút) Hướng dẫn về nhà 
- Oân lại bảng tần số, biểu đồ
- Xem trước bài mới
-HS quan sát lên bảng làm bài tập
-HS làm bài
Bài 2 :
a, Bảng tần số 
Giá trị(x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
b, Biểu đồ đoạn thẳng và rút ra nhận xét
Bài 3:
HS đọc đề và quan sát biểu đồ hình cột ở bảng phụ.
Năm 1921 có 16 triệu người sau 1999 - 1921 =78 năm dân số tăng 76-16 = 60 triệu người.
Bài 4:
a, Mội đội đá 18 trận 
b, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
c, Số trận đội bóng đó không ghi bàn thắng là 18 - 16 =2 trận
-HS trả lời câu hỏi của GV
* Tần suất: công thức :
Trong đó : f là tần suất.
 n là tần số.
 N là tổng tần số
-HS theo dõi
Duyệt của tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_43_ren_ky_nang_van_dung_dinh_ly.doc