1/ MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Củng cố định lí và hệ quả về quan hệ giữa các cạnh trong tam giác
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng định lí hoặc hệ quả để nhận biết độ dài 3 đoạn thẳng có phải là 3 cạnh của tam giác hay không
1.3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiển
2/ TRỌNG TÂM: Vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập
3/ CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: êke, compa
3.2. Học sinh: học bài và làm bài tập ở nhà
4/ TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 71
72
4.2 Kiểm tra miệng: Kết hợp luyện tập
4.3 Bài mới
Tiết 52 LUYỆN TẬP Tuần dạy: 1/ MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: Củng cố định lí và hệ quả về quan hệ giữa các cạnh trong tam giác 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng định lí hoặc hệ quả để nhận biết độ dài 3 đoạn thẳng có phải là 3 cạnh của tam giác hay không 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiển 2/ TRỌNG TÂM: Vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập 3/ CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên: êke, compa 3.2. Học sinh: học bài và làm bài tập ở nhà 4/ TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 71 72 Kiểm tra miệng: Kết hợp luyện tập Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 HS1: Phát biểu định lí và hệ quả về quan hệ giữa các cạnh trong tam giác ?10đ HS2: Sửa bài tập 17 / 63 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ ) 10đ GV: Gọi lần lượt 2 Học sinh lên bảng: HS1 trả lý thuyết HS2 sửa bài tập HS: Chú ý theo dõi cho nhận xét GV: Nhận xét cho điểm Hoạt động 2 GV: Đưa đề bài tập 18 / 63 SGK lên bảng phụ HS: Một học sinh đọc to đề bài, cả lớp chú ý nghe GV: Cho 1 HS lên bảng trình bày, học sinh khác làm trong tập nộp chấm điểm 2 tập, gọi thêm 2 tập HS: Dưới lớp theo dõi cho nhận xét bài làm trên bảng GV: Nhận xét cho điểm và chấm điểm tập GV: Đưa đề bài tập 19 / 63 SGK lên bảng phụ HS: Một HS đọc to đề bài, cả lớp chú ý nghe GV: Cho 1 HS lên bảng trình bày, học sinh khác làm trong tập nộp chấm điểm 2 tập, gọi thêm 2 tập HS: Dưới lớp theo dõi cho nhận xét bài làm trên bảng GV: Nhận xét cho điểm và chấm điểm tập GV: Đưa đề bài tập 22 / 64 SGK lên bảng phụ HS: Một HS đọc to đề bài, cả lớp chú ý nghe GV: Vì 3 thành phố là 3 đỉnh của một tam giác nên khỏang cách giữa các thành phố phải thỏa mãn điều kiện gì ? HS: Thỏa mãn bất đẳng thức tam giác GV: Cho học sinh thảo luận nhóm (khoảng 2-3 phút), sau đó đại diện nhóm lên trình bày HS: Dưới lớp theo dõi cho nhận xét bài làm trên bảng GV: Nhận xét cho điểm HS1: HS phát biểu như SGK /61_62 I/ Sửa bài tập cũ Bài tập 17/63 SGK B A C I M HS2: a) Xét DAMI có MA < MI + IA (định lí) Cộng MB vào 2 vế BĐT trên ta được MA + MB < MI + MB + IA MA + MB < IB + IA (1) b) Xét DIBC có IB < IC + CB (định lí) Cộng IA vào 2 vế BĐT trên ta được IB + IA < IC + IA + CB IB + IA < CA + CB (2) Từ (1) và (2) Þ MA + MB < CA + CB II/ Luyện tập Bài tập 18 /63 SGK a) Ta có 4m < 2cm + 3cm Vậy 4cm , 2cm , 3cm là độ dài 3 cạnh của tam giác b) Ta có 3,5cm > 2cm + 1cm(trái định lí) Vậy 3,5cm ; 2cm ; 1cm không phải là độ dài 3 cạnh của tam giác c) Ta có 4,2cm = 2cm + 2,2cm Vậy 4,2cm ; 2cm ; 2,2cm không phải là độ dài 3 cạnh của tam giác Bài tập 19 /63 SGK Gọi x là độ dài cạnh còn lại của tam giác. Ta có 7,9 – 3,9 < x < 7,9 – 3,9 4 < x < 11,8 Þ x = 7,9 cm Vậy chu vi của tam giác là: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 cm Bài tập 22 /64 SGK Vì 3 thành phố A, B, C là 3 đỉnh của một tam giác nên: AB - AC < BC < AB + AC hay 90 – 30 < BC < 90 + 3 0 < BC < 120 a) Nếu đặt ở C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động 60km thì thành phố B không nhận được tín hiệu b) Nếu đặt ở C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố Nhắc lại định lí và hệ quả về quan hệ giữa các cạnh trong tam giác Nêu như SGK / 61_62 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học Đối với bài học ở tiết này: Học thuộc định lí và hệ quả về quan hệ giữa các cạnh trong tam giác Làm bài tập 20, 21 / 64 SGK Đối với bài học ở tiết học tiếp theo Chuẩn bị tam giác bằng giấy để ghép hình, giấy ô vuông mỗi chiều 10 ô, compa Xem trước bài “Tính chất 3 trung tuyến của tam giác” 5. Rút kinh nghiệm Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: