Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 56+57 - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 56+57 - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác.

 - Kĩ năng: Tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thới là trung tuyến ứng với cạnh đáy”.

 - Tư duy: Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này để giải bài tập.

 - Thái độ Nghiêm túc, khoa học

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: bảng phụ, thước, com pa

2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài

III. Phương pháp:

 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.

 Đàm thoại, hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

 1HS lên bảng chưa bài 34 - sgk

 2. Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 56+57 - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/03/2013
Ngày giảng: 03/04/2013
TIẾT 56:	 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác.
 - Kĩ năng: Tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thới là trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
 - Tư duy: Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này để giải bài tập.
 - Thái độ Nghiêm túc, khoa học
II. Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, thước, com pa
Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài
III. Phương pháp:
 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ(5’)
 1HS lên bảng chưa bài 34 - sgk
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đường phân giác của một tam giác.(10’)
GV : Vẽ DABC, vẽ tia phân giác góc A cắt BC tại M và giới thiệu AM là đường phân giác của DABC (xuất phất từ đỉnh A)
Gv : Qua bài toán đả làm lúc đầu, trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh cũng là đường gì?
GV: Trong một tam giác có mấy đường phân giác?
GV : Ta sẽ xét xem 3 đường phân giác cảu một tam giác có tính chất gì?
HS trả lời.
HS : đọc tính chất của tam giác cân
HS : Trong một tam giác có 3 đường phân giác xuất phát từ 3 đỉnh của tam giác.
1. Đường phân giác của một tam giác : (SGK/71)
Tính chất : (sgk/ 71)
Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác.(17’)
GV yêu cầu HS làm ?1.
GV : Em có nhận xét gì về 3 nếp gấp?
GV : Điều đó thể hiện tính chất của 3 đường phân giác của tam giác.
GV vẽ hình.
Gv yêu cầu HS làm ?2
GV : Gợi ý :
I thuộc tia phân giác BE của góc B thì ta có điều gì?
I cũng thuộc tia phân giác CF của góc C thì ta có điều gì?
HS làm ?1.
HS : Ba nếp gấp cùng đi qua 1 điểm.
HS đọc định lí.
HS ghi giả thiết, kết luận.
2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác :
Định lý : (sgk/72)
GT
 DABC
BE là phân giác 
CF là phân giác 
BE cắt CF tại I
IH^BC; IK^AC; IL^AB
KL
AI là tai phân giác
IH = IK = IL
Chứng minh :(sgk/72)
Hoạt động 3: Luyện tập(10’)
GV cho h/s làm bài 36 sgk:
?Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
?Để chứng minh I là điểm trung của ba đường phân giác ta chứng minh như thế nào?
GV yêu cầu 1 h/s lên bảng làm
HS: Đọc đề bài
HS: trả lời
HS: trả lời
1HS lên bảng làm
HS dưới lớp làm vào vở
3. Luyện tập
BT 36 SGK/:
GT
 DDEF
I nằm trong DDEF
IP^DE; IH^EF; 
IK^DF; IP=IH=IK
KL
 I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác.
I nằm trong DDEF nên I nằm trong góc DEF
IP = IH (gt) Þ I thuộc tia phân giác của góc DEF.
Tương tự I cũng thuộc tia phân gáic của góc EDF, góc DFE.
Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác.
Củng cố: (2’)
 Phát biểu định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
Hướng dẫn về nhà. (1’)
Học thuộc tính chất tia giác cân và tính chất ba đường phân giác của tam giác.
BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk.
Ngày soạn: 31/03/2013
Ngày giảng: 03/04/2013
TIẾT 57:	 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Học sinh hiểu sâu định lý về tính chất ba đường phân gáic của tam giác , tính chất đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
 - Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
 - Tư duy: Rèn thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp
 - Tahí độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của Tính chất ba đường phân giác của tam giác, của góc.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, thước, com pa
Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài
III. Phương pháp:
 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập(17’)
Bài 40 SGK/73:
Trọng tam của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định trọng tâm G?
GV : Còn I được xác định như thế nào?
GV : DABC cân tại A, vậy phân giác AM cũng là đường gì?
GV : Tại sao A, G, I thẳng hàng?
HS : Đọc đề bài 40
HS : vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL
GT
 DABC (AB = AC)
G : trọng tâm
I : Giao điểm ba đường phân giác.
KL
 A, G, I thẳng hàng.
Bài 40 SGK/73:
Vì DABC cân tại A nên phân giác AM cũng là trung tuyến.
G là trong tâm nên GÎAM
I là giao điểm 3 đường phân giác nên I Î AM
Vậy A, G, I thẳng hàng
Hoạt động 2: Luyện tập(25’)
Bài 42 SGK/73:
GV : hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một đoạn DA’=DA
Bài 42 SGK/73:
HS : Đọc đề bài toán
GT
 DABC
BD = DC
KL
 DABC cân
Bài 42 SGK/73:
Xét DADB và DA’DC có :
AD = A’D (gt)
 (đđ)
DB = DC (gt)
Þ DADB = DA’DC (c.g.c)
Þ (góc tương ứng)
và AB = A’C (cạnh tương ứng) (1)
mà 
Þ 
Þ DCAA’ cân
Þ AC = A’C (2)
Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC
Þ DABC cân
3.Củng cố: (2’)
 Phát biểu định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
Các câu sau đúng hay sai?
1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác.
2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó.
3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến.
4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh độ dài đường phân giác đi qua đỉnh đó.
5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân.
4.Hướng dẫn về nhà. (1’)
Ôn lại định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác, định nghĩa tam giác cân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_56_tinh_chat_ba_duong_phan_giac.doc