Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 57+58 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 57+58 - Năm học 2011-2012

MỤC TIÊU:

- Kiến thức :Hiểu và nắm vững định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc

 và định lí đảo của nó. Tập hợp các điểm nằm bên trong góc , cách đều hai cạnh của góc.

- Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác

 của một góc bằng thước kẻ và compa. Rèn kĩ năng vẽ hình , phân tích và trình bày chứng minh.

- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi dựng hình.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV: Một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề, compa, êke,

2. Chuẩn bị của HS: Thước hai lề, compa , êke. Bảng nhóm.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS:

7A2: ;7A3: ;7A4:

 2. Kiểm tra bài cũ : (6’)

 

doc 10 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 57+58 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 22/03/2012
Tiết 57 
Bài dạy: TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC (t.t).
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức :Hiểu và nắm vững định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc 
 và định lí đảo của nó. Tập hợp các điểm nằm bên trong góc , cách đều hai cạnh của góc.
- Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác 
 của một góc bằng thước kẻ và compa. Rèn kĩ năng vẽ hình , phân tích và trình bày chứng minh.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi dựng hình.
II. CHUẨN BỊ 
Chuẩn bị của GV: Một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề, compa, êke, 
Chuẩn bị của HS: Thước hai lề, compa , êke. Bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS: 
7A2: ;7A3: ;7A4: 
 2. Kiểm tra bài cũ : (6’) 
HỎI 
ĐÁP 
HS1
 Phát biểu định lí1 tính chất các điểm trên tia phân giác của một góc ? 
 Minh họa tính chất đó bằng hình vẽ ?
O
x
y
z
M
A
B
Phát biểu định lí 1 trang 68 SGK
 MA = MB
 3. Bài mới: 
 Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu tiếp bài: Tính chất tia phân giác của một gĩc.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Định lí đảo
2) Định lí đảo:
 Định lí 2 :(định lí đảo) 
O
x
y
M
//
\\
1
2
A
B
 Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó .
GT M nằm trong xÔy
 MAOx,MBOy,
 MA= MB
KL Ô1 = Ô2
Chứng minh :
Xét hai tam giác vuông MOA và MOB có : MA = MB (giả thiết)
OM cạnh huyền chung
Nên (ch – cgv)
=> Ô1 = Ô2 => OM là tia phân giác của góc xÔy
 Nhận xét: 
”Tập hợp các điểm nằm bên trong cuả một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó .”
- Gv cho hs đọc bài toán trong SGK trang 69 và đưa bảng phụ hình vẽ 30 trang 69 SGK.
- Bài toán này cho ta biết điều gì ? hỏi điều gì ?
- Theo em OM có phải là tia phân giác của góc xOy 
không ?
- Đó chính là nội dung của định lí 2 (đảo của đlí 1)
 Gv yêu cầu hs đọc định lí 2
- Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm làm ?3
- GV: Sửa chữa .
- Từ định lí thuận đảo trên ta có:”Tập hợp các điểm nằm bên trong cuả một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó .”
x
A
O
y
M
//
\\
B
- Hs: Đọc bài toán
- Hs: Bài toán này cho ta biết M nằm trong góc xOy, khoảng cách từ M đến Ox , Oy bằng nhau
- Hs: OM là tia phân giác của 
góc xOy .
-Môït hs đọc định lí 2 SGK.
- Hs hoạt động theo nhóm ?3
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài chứng minh
- Hs : Nhận xét góp ý
25’
HĐộng 2 : Củng cố - Luyện tập .
 Bài 31 (tr70 SGK):
Giải:
O
x
y
M
A
B
b
a
 Khi vẽ như vậy khoảng cách từ a đến Ox và khoảng cách từ b đến Oy đều là khoảng cách giữa hai lề song song của thước nên bằng nhau .M là giao điểm của a và b nên M cách đều Ox và Oy hay MA = MB .Vậy M thuộc tia phân giác của góc xÔy nên OM là tia phân giác của góc xÔy .
 Bài 33 (sgk/70) :
a) C/minh : Ot ^ Ot’ : 
có : (gt) 
 (gt)
mà: 
Vậy hai tia phân giác Ot, Ot’ của một cặp gĩc kề bù tạo thành một gĩc vuơng.
b) Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể trùng O hoặc M thuộc tia Ot, hoặc M thuộc tia Os.
- Nếu M O thì khoảng cách từ M tới xx’ và yy’bằng nhâu, cùng bằng 0.
- Nếu M khơng trùng O thì M cách đều 2 đường thẳng xx’ và yy’ (theo định lý 1)
- Nếu M thuộc tia Os, Ot’, Os’, Ot chứng minh tươnng tự.
- GV nêu Bài 31 trang 70 SGK 
- Gv hướng dẫn hs thực hành dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy
- Tại sao dùng thước hai lề vẽ như vậy thì OM là tia phân giác của goác xÔy ?
- GV nêu Bài 33 (sgk/70) :
- Gv vẽ hình lên bảng, gợi ý và hướng dẫn HS chứng minh bài toán. 
- Hãy chứng minh : = 900
(GV hướng dẫn cách trình bày sau khi HS đã trình bày) 
- Khắc sâu :Đây là 1 dấu hiệu để chứng minh hai đường thẳng vuông góc. 
- GV: vẽ tia Ox’ là tia đối xứng với tia Ox, vẽ tia phân giác Os của góc và phân giác Os’ của 
- Hãy kể tên các cặp góc kề bù trên hình và tính chất các tia phân giác của chúng.
- Hai tia Ot và Os là hai tia như thế nào? Tương tự Ot’ và Os’.
b) Chứng minh rằng: Nếu M thuộc Ot hoặc thuộc Ot’ thì M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’.
 - Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể ở vị trí nào?
- Nếu M O thì khoảng cách từ M tới xx’ và yy’ như thế nào?
- Nếu M thuộc tia Os, Ot’, Os’, Ot chứng minh tươnng tự.
c) Chứng minh rằng: Nếu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ thì M thuộc đường thẳng Ot hoặc Ot’.
d) Câu d đã xét ở câu b
e) Em có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’.
- GV Nhấn mạnh : Hai mệnh đề đã được chứng minh ở câu b và câu c để dẫn tới kết luận về tập hợp điểm này.
- Nêu định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo ?
- Hs: Cả lớp đọc đề bài 
 Một em đọc to đề .
 - Hs: Thực hành cùng Gv 
- Hs: Một em trả lời
- Cả lớp nhận xét .
- HS vẽ góc xOy và xOy’ kề bù, vẽ phân giác Ot của và . 
a. CM : Ot ^ Ot’ : (HS trình bày miệng) 
có : (gt) 
 (gt)
mà 
- HS: Có góc kề bù với Ot’ Os
 Có góc kề bù với Os’ Os
 Có góc kề bù với Os’ Ot
- HS: : Hai tia Ot và Os lập thành một đường thẳng, Ot’ và Os’ lập thành một đường thẳng. 
- HS: Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể trùng O hoặc M thuộc tia Ot, hoặc M thuộc tia Os.
- Nếu M O thì khoảng cách từ M tới xx’ và yy’bằng nhâu, cùng bằng 0.
- HS: Dựa vào định lý 2 để chứng minh.
- Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’là hai đường phân giác Ot và Ot’ của hai cặp góc đối đỉnh được tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau đó.
- HS1: Phát biểu định lý 1.
 HS2 : Phát biểu định lý 2
 4 - Hướng dẫn dặn dị cho tiết sau:( 3’)
- Học sinh ôn lại hai định lí về tính chất tia phân giác của một góc
- Làm bài tập số 35 trang 71 SGK. Gv gợi ý: Aùp dụng kết quả bài tập số 34 để thực hiện cách vẽ tia phân giác của xÔy bẳng thước có chia khoảng .
 Bài tập thêm :Xét xem các mệnh đề sau đúng hay sai , nếu sai hãy sửa lại cho đúng .
 a)Bất kì điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnh của góc đó .
 b) Bất kì điểm nào cách đều hai cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó .
 c) Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ ba cùng đi qua một điểm .
 d) Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau .
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tuần : 32
Tiết 58 
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức : HS hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba 
 đường phân giác.
 Nắm vững tính chất ba đường phân giác của tam giác.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ các đường phân giác của tam giác.
II. CHUẨN BỊ :
 1 - GV: + Thước hai lề, compa, êke, phấn màu, bảng phụ.
 + Một tam giác bằng bìa mỏng để gấp hình.
 2 - HS: + Ôn tập các định lí về tia phân giác của một góc, tam giác cân .
 + Mỗi HS có một tam giác bằng giấy để gấp hình.
 + Thước hai lề, compa, êke, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1 - Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra Hsvắng:7A1: ;7A2: ;7A3: ;7A5: 
 2 - Kiểm tra bài cũ: (8’)
HỎI 
ĐÁP 
HS1
1) Nêu hai định lí về tính chất tia phân giác của một góc ?
2)Chữa bài tập đã cho về nhà:
a)Bất kì điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnh của góc đó .
b) Bất kì điểm nào cách đều hai cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó .
c) Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ ba cùng đi qua một điểm .
d) Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau
1)Hs nêu hai định lý 1 và 2 trang 68 và 69 SGK.
2) 
a) Đúng .
b) Sai :Sửa lại: 
Bất kì điểm nào nằm bên trong của một góc và cách đều hai cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó 
c) Đúng .
d) Sai :
Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau .
HS2
A
B
C
M
\
/
1
2
 Gv nêu đề bài tập:
 : AB = AC
GT Â1 = Â2
KL MB = MC
Xét có :
AB = AC (giả thiết)
Â1 = Â2 (giả thiết)
AM cạnh chung
=> (c.g.c)
=> MB = MC (cạnh tương ứng)
 3 - Giảng bài mới: 
 Đoạn thẳng AM gọi là đường phân giác của tam giác ABC. Vậy đường phân giác của tam giác là gì? Nó có tính chất gì? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 8’
Hoạt động 1: Đường phân giác của tam giác:
1 - Đường phân giác của tam 
 giác:
A
B
C
M
 Trong tia phân giác của góc A cắt BC tại M :
* Đoạn thẳng AM gọi là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của .Hay còn gọi AM là đường phân giác của .
* Mỗi tam giác có ba đường phân giác .
* Tính chất:
 Trong một tam giác cân , đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
* Gv vẽ , vẽ tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại M và giới thiệu đoạn thẳng AM là đường phân giác xuâùt phát từ đỉnh A của .
- Hỏi: Một tam giác có bao nhiêu đường phân giác ?
* Gv trở lại bài toán đãcho phần kiểm tra bài .
- Hỏi: Qua bài toán em cho biết trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác ?
- Gv sửa chữa câu trả lời của hs và ghi lên bảng
- Hs vẽ hình vào vở và nghe giảng bài.
- Một tam giác có ba đường phân giác .
- Hs: Một em trả lời.
 Cả lớp nhâïn xét .
15’
Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam 
 giác.
2 - Tính chất ba đường phân 
 giác của tam giác:
* Định lí:
 Ba đường phân giác cuả một tam giác cùng đi qua một điểm . Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác .
A
B
C
E
F
H
K
L
I
 : BE phân giác BÂ 
 CF phân giác CÂ
GT BE và CF cắt nhau tại I 
 IHBC, IKAC,ILAB
KL AI là phân giác  ,
 IH = IK = IK
Chứng minh :
 Vì I nằm trên tia phân giác của góc B nên IL = IH (1) (theo định lí 1 về tính chất tia phân giác)
 I nằm trên tia phân gíac của góc C nên IK = IH (2) (theo định lí 1 về tính chất tia phân giác)
Từ (1) và (2) suy ra IK = IL (=IH) nên I cách đều hai cạnh AB , AC , do đó I nằm trên tia phân giác của góc A.
 Hay AI là tia phân giác góc A .
 Vậy:Ba đường phân giác của cùng đi qua điểm I và cách đều ba cạnh của tam giác.
* Gv yêu cầu hs thực hiện ?1
Gv cùng làm với hs .
- Hỏi:Em có nhận xét gì ba nếp gấp này ?
- Gv yều cầu hs đọc định lí trang 72 SGK.
- Gv vẽ hai đường phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại I.Vẽ IHBC, IKAC, ILAB
- Với hình vẽ em hãy nêu giả thiết , kết luận định lí ?
- Hãy chứng minh bài toán này ?
Nếu hs không làm được , gv gợi ý 
- Hỏi: I thuộc phân giác BE của góc B thì ta có điều gì ?
- I thuộc phân giác CF của góc C ta có điều gì ?
- Hãy so sánh IK và IL
- Đến đây cho ta kết luận gì ?
- Hs cả lớp lấy tam giác bằng giấy đã chuẩn bị , gấp hình xác định ba đường phân giác của nó.
- Ba nếp gấp này là ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm 
- Hs đọc định lí .
- Hs một em nêu giả thiết , kết luận của định lí.
- Hs: IL = IH 
- Hs: IK = IH
- Hs: IK = IL
- Hs: Một em nâu kết luận
11’
Hoạt động 3 : Củng cố - luyện tập. 
D
E
F
H
K
P
I
//
\\
=
* Bài 36 (tr72 SGK):
 I nằm trong,IPDE ,
GT IHEF , IKDF ,
 IP = IH = IK
KL I làđiểm chung của bađường 
 phân giác của tam giác.
Chứng minh:
 I nằm trong góc DEF 
 có IP = IH (giả thiết)
=> I thuộc tia phângiác gócDEF 
 Lập luận tương tự , 
 I cũng thuộc tia phân giác của góc EDF và DFE
 Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác .
- Phát biểu định lí tính chất ba đường phân giác của tam giác ?
* Gv yêu cầu hs làm bài tập 36 trang 72 SGK .
Gv đưa bảng phụ hình của bài tập 
- Hãy nêu giả thiết kết luận của bài toán ?
- Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm để chứng minh .
- Gv đưa một bảng nhóm lên bảng để hs cả lớp nhận xét .
- Hs : Một em phát biểu định lí .
- Hs: Một em nêu giả thiết kết luận bài toán .
- Hs các nhóm thực hiện chứng minh
- HS cả lớp nhận xét .
 4 - Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà:(2/)
Học sinh xem lại bài , học thuộc định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác và tính 	chất của đường phân giác xuất phát từ đỉnh của tam giác cân.
BTVN: 37;39;43 tr 72-73 SGK ; BT: 45;46 tr29 SBT.
Tiết sau luyện tập .
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tuần: 32
Tiết: 59
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác , tính chất đường phân giác của một góc , tính châùt đường phân giác của tam giác cân , tam giác đều .Chứng minh một dấu hiệu nhân biết tam giác cân .
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình , phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
Thái độ:HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất 3 đường phân giác của tam giác , của một góc.
II. CHUẨN BỊ :
 1 - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
 2 - HS:+ Ôn các định lí về tính chất tia phân giác của một góc . Tính chất 3 đường phân giác 
 của tam giác . Tính chất tam giác cân , tam giác đều.
 + Thước hai lề, compa, êke. Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1 - Ổn định tình hình lớp:( 1’) Kiểm tra HS vắng:7A1: ;7A2: ;7A3: ;7A5: 
 2 - Kiểm tra bài cũ: (8/)
HỎI 
ĐÁP 
HS1
- Nêu định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác ?
- Làm bài tập 37 trang 72 SGK.
- Phát biểu định lí trang 72 SGK.
- Giải bài tập 37 trang 72 SGK:
 Điểm K ở trong tam giác MNP mà khoảng cách từ K đến ba cạnh tam giác đó bằng nhau là giao điểm ba đường phân giác của tam giác.
M
N
P
K
HS2
- Chữa bài tập số 38 trang 73 SGK.
Gv đưa bảng phụ hình vẽ 38 trang 73 SGK.
I
K
L
O
620
1
1
2
2
a)Trong có :
IÂ + KÂ + LÂ = 1800 (tổng ba góc của tam giác)
620 + KÂ + LÂ = 1800
KÂ + LÂ = 1800 – 620 = 1180 
Ta có : KÂ1 + LÂ1 = 
Trong có:
KÔL = 1800 – (KÂ1 + LÂ1)
 = 1800 – 590 = 1210 
b) Vì O là giao điểm hai đường phân giác xuất phát từ K và L nên K cách đều ba cạnh của .
 3 - Giảng bài mới: 
 Vận dụng các tính chất trên vào việc giải các bài tập như thế nào? Hôm nay ta tiến hành luyện tập.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
34’
* GV nêu Bài 39 tr73 SGK:
 Gv đưa bảng phụ hình vẽ trang 73 SGK lên bảng .
A
B
C
D
1
2
\\
//
* GV nêu Bài 40 tr73SGK 
- Hỏi: Trọng tâm của tam giác là gì ? Làm thế nào để xác định trọng tâm G của tam giác ?
- Còn I xác định như thế nào?
- Gv yêu cầu toàn lớp vẽ hình.
- Hỏi:Tam giác ABC cân tại A,đường phân giác AM đồng thời là đường gì ?
- Tại sao A, I ,G thẳng hàng?
Gv sửa chữa ghi lên bảng .
*GV nêu Bài 42tr73 SGK:
- Gv vẽ hình minh họa định lí
- Gv hướng dẫn hs vẽ hình thêm theo hướng dẫn của SGK:
 Kéo dài AD một đoạn DA’= AD
- Gv gợi ý hs phân tích bài toán .
 cân AB = AC
Có AB = A’C, A’C = AC
() 
 cân
	 Â’ = Â2
 () 
- Gọi 1HS lên bảng giải .
- Còn cách chứng minh nào khác không?
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS chứng minh.
 ABC cân.
 = 
 DIB = DKC
- GV: nhận xét
*GV:Nêu bài 52 tr 30 SBT
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập trên.
- Gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài giải .
- GV: Nhận xét 
* GV nêu Bài 52 tr73 SGK:
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm
- Gv đưa bảng phụ có bài giải lên bảng
- Môït em đọc đề bài .
 - Một em đứng tại chỗ nêu giả thiết , kết luận .
- Môït em lên bảng thực hiện chứng minh.
- Hs: Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác. Để xác định trọng tâm G ta vẽ hai trung tuyến AM và BN chúng cắt nhau tại G.
- Hs:Ta vẽ hai phân giác AM và BE của tam giác chúng cắt nhau tại I .
- Hs toàn lớp vẽ hình vào vở . Một em lên bảng vẽ hình .
- Hs: Một em trả lời .
- Hs: Một em trả lời .
- Hs: Căn cứ vào hình vẽ nêu giả thiết kết luận của định lý .
- Hs theo dõi sự phân tích của gv 
- Hs: Một em lên bảng trình bày chứng minh.
- HS: trình bày
- HS: nhận xét
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện 2 nhóm trình bày bài giải .
- HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
- HS: các nhóm nhận xét
* Bài 39 (tr73 SGK):
GT :AB = AC , Â1 = Â2 
KL a)
 b)So sánh 
Chứng minh:
Xét và có :
AB = AC (giả thiết)
Â1 = Â2 (giả thiết)
AD chung .
=> (c.g.c)
b)Theo kết quả câu a :
=> DB = DC (cạnh tương ứng)
=> cân 
=> DBC = DCB (tính chất tam giác cân)
* Bài 40 (tr73 SGK):
A
B
C
M
N
E
I
G
 : AB = AC
GT G: trọng tâm 
 I : giao điểm ba đường phân
 giác
KL A , G , I thẳng hàng
Chứng minh:
 Vì cân tại A nên phân giác AM của tam giác đồng thời là trung tuyến.
- G là trọng tâm của tam giác nên G thuộc AM(vì AM là trung tuyến)
- I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác nên I thuộc AM(vì AM là phân giác)
 Suy ra A , G , I thẳng hàng vì cùng thuộc AM.
B
A
C
1
2
//
//
D
1
2
A’
* Bài 42 (tr73 SGK)
GT :Â1 = Â2 , BD = DC
KL cân 
Chứng minh:
 Xét và có :
 AD = A’D (cách vẽ)
 DÂ1 = DÂ2 (đối đỉnh)
 DB = DC (giả thiết)
=> = (c.g.c)
=> Â1 = Â’(góc tương ứng)
Xét có Â2 = Â’ (= Â1 )
=> cân => AC = A’C 
 (định nghĩa tam giác cân)
Mà A’C = AB (chứng minh trên)
=> AC = AB => cân
* Cách khác: 
 A
 1 2 
 I K
 B D C
 Hạ DI AB, DK AC. 
 Vì D thuộc phân giác góc A 
 nên : DI = DK.
Xét vuông DIB và vuông DKC có: = (= 1v)
 DI = DK (cmt) 
 DB = DC (gt)
DIB = DKC ( cạnh huyền – cạnh góc vuông)
= 
ABC cân.
* Bài 52( tr 30 SBT):
 P x
 A K
 I H 
 B y
 C Q
 Tia phân giác của góc A và C cắt nhau tại I nên tia BI là phân giác góc B.
 Hai phân giác của góc ngoài tại A và C cắt nahu tại K nên K nằm trên phân giác của góc B. Do đó B, I, K thẳng hàng. 
* Bài 52 (tr73 SGK):
A
B
C
I
K
 Hai con đường biểu diễn hai đường thẳng chứa hai cạnh AB và AC , con sông biểu diễn đường thẳng chứa cạnh BC .
 Hai phân giác BÂ và CÂ cắt nhau tại I. Điểm I cách đều hai đường thẳng và con sông .
Hai phân giác ngoài tại đỉnh BÂ và CÂ cắt nhau tại K . Điểm K cách đều hai con đường và con sông .
 Vậy điểm I và K là nơi đặt đài quan sát cách đều hai con đường và con sông
 4 - Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
Học ôn các định lí về tính chất tia phân giác của một góc, tính chất 3 đường phân giác của tam giác , dấu hiệu nhận biết tam giác cân , định nghĩa đường trung trựccủa đoạn thẳng .
Làm bài tập số 41trang 73 SGK . bài tập số 49 ; 50 ; 51 trang 29 SBT .
Tiết học sau mỗi em mang theo một mảnh giấy có mép thẳng để học .
 IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_5758_nam_hoc_2011_2012.doc