I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Khắc sâu cho HS hiểu được cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Cặp góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Kỹ năng: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
- Thái độ: tập suy luận logic.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: thước đo độ, thước thẳng, phấn màu.
- HS: thước đo độ, thước thẳng.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề.
IV- TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1:
7A2:
7A3:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tuần: 3 Tiết: 6 ND: 03/09/2009 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: - Kiến thức: Khắc sâu cho HS hiểu được cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. + Cặp góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. Kỹ năng: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Thái độ: tập suy luận logic. CHUẨN BỊ: GV: thước đo độ, thước thẳng, phấn màu. HS: thước đo độ, thước thẳng. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề. TIẾN TRÌNH: Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? (2 đ) - Cho đoạn thẳng AB dài 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB và nêu các bước vẽ. (8 đ) Cho học sinh phát biểu lý thuyết trước. - HS nhận xét phát biểu của bạn và góp ý bổ sung. - GV nhận xét phần lý thuyết và cho học sinh làm bài tập vẽ hình. - HS nhận xét bài tập bạn vừa sửa, so sánh với bài tập mình đã làm để góp ý bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh và chấm điểm. Định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. - Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB. - Vẽ đường thẳng d đi qua điểm I và vuông góc với AB. Bài mới: HOẠT ĐỘNH CỦA GV và HS NỘI DUNG - Giáo viên gọi một học sinh đứng tại chổ trả lời. GV: nhận xét - Giáo viên vẽ sẳn hình, yêu cầu học sinh làm câu b và câu c - Câu b: ghi số đo các góc còn lại (5 đ) - Câu c: tính tổng hai góc trong cùng phía (5đ) - GV gọi một học sinh lên bảng làm. - Gv đến từng bàn kiểm tra vở bài tập của học sinh. - HS nhận xét bài tập bạn vừa sửa, so sánh với bài tập mình đã làm để góp ý bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh và chấm điểm. - GV: nhận xét gì về 2 góc trong cùng phía? - HS: bù nhau (có tổng bằng 1800). - GV: HD HS vẽ lại hình làm BT thêm- GV: hãy cho biết trên hình đã cho góc nào bằng nhau? - HS: Â4 = = 450 - GV: quan hệ giữa hai góc này? - HS: đó là hai góc so le trong. - GV: còn các góc nào quan hệ so le trong với nhau? - HS: Â1 và - GV: em nào tính được số đo của Â1 và? - HS: Â1=1800- Â4 = 1800- 450 = 1350 =1800- = 1800- 450 = 1350 - GV: vậy hai góc Â1 và như thế nào với nhau? - HS: bằng nhau. - GV: tính số đo góc Â2 và? - HS: Â2 = Â4 = 450 (hai góc đối đỉnh) = = 450 (hai góc đối đỉnh) - GV: Tính số đo tất cả các góc còn lại ở A và B? - HS: Â3= Â1 = 1350 (hai góc đối đỉnh) = = 1350 (hai góc đối đỉnh) 1.Sửa BT cũ BT 21 SGK/89 a/. So le trong b/.đồng vị c/.đồng vị d/. So le trong 2.BT mới BT 22 SGK/89 a) b) Â2== 400 (hai góc đồng vị) =Â4= 400 (hai góc đồng vị) Â1=1800- Â4 = 1800- 400 = 1400 =1800- = 1800- 400 = 1400 Â3= Â1= 1400 (hai góc đồng vị) == 1400 (hai góc đồng vị) c) Â1+= 1400+ 400 = 1800 Â4+= 1400+ 400 = 1800 BT Thêm a) Vì Â1 và Â4 là hai góc kề bù, nên: Â1=1800- Â4 = 1800- 450 = 1350 Vì và là hai góc kề bù, nên: =1800- = 1800- 450 = 1350 b) Vì Â2 và Â4 là hai góc đối đỉnh, nên: Â2 = Â4 = 450 Vì Â2 và Â4 là hai góc đối đỉnh, nên: = = 450 Â1 == 1350 (đồng vị) Â2 == 450 (đồng vị) Â3 == 1350 (đồng vị) Â4 == 450(đồng vị) 4.Củng cố và luyện tập: - GV: Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau ta suy ra đươc gì? - HS: - cặp góc so trong trong còn lại bằng nhau. - hai góc đồng vị bằng nhau -HS: Trả lời bằng cách nhắc lại tính chất - GV nhận xét, đánh giá. - GV củng cố tính chất cho học sinh. 3.Bài Học Kinh Nghiệm: Tính chất: SGK/89 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học khái niệm hai góc đồng vị, hai góc so le trong và tính chất. Xem lại bài tập 21.22,BT thêm đã làm. Làm bài tập 20 SBT/77. Chuẩn bị êke, thước đo độ. Xem lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học ở lớp 6. Hướng dẫn bài tập 20: cách tính tương tự bài tập 211 chỉ thay 400 bằng 300 V/RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: