A/ Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính chứng minh.
B/ Chuẩn bị: - HS đã ôn tập các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập ôn tập C2.
C/ Tiến trình Dạy - Học:
Ngày soạn: Tiết: 45 ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 2) A/ Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính chứng minh. B/ Chuẩn bị: - HS đã ôn tập các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập ôn tập C2. C/ Tiến trình Dạy - Học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt - GV: Trong chương II chúng ta đã được một số dạng tam giác đặc biệt nào? Sau đó đặt câu hỏi về: + Định nghĩa. + Tính chất về cạnh + Tính chất về góc. + Một số cách chứng minh đã biết của tam giác cân, đều, vuông, vuông cân. - GV đưa ra và giới thiệu bảng một số dạng tam giác đặc biệt. - HS trả lời theo trình tự câu hỏi của giáo viên. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 70/141 SGK. GV cho HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL Bài 72/141 SGK: A H K M B C N O DABC cân tại A; BM = CN GT BH ^ AM, CK ^ AN HB Ç KC = {O} a, DAMN cân b, BH = CK, KL c, AH = AK; d, DOBC là tam giác gì? e, Khi BÂC = 600và BM = CN = BC. Tìm số đo các góc DAMN, xác định dạng DOBC. HS lần lượt lên bảng chứng minh vẽ hình câu e. A H K M B C N O e, Khi BÂC = 600 thì DABC đều Þ B1= C1= 600 Có DABM cân vì BA =BM = BC Þ Chứng minh tương tự: Þ N = 300. Do đó MÂN = 1800 - (300 + 300) = 1200. Xét D vuông BHN có M = 300 Þ B1 = 600 Þ B3 = 600 (đối đỉnh) Tương tự C3 = 600 Do đó DOBC đều. HS lên bảng xếp hình. 4 2 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập lí thuyết, xem kỹ các bài tập đã giải. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: