I/. Mục tiêu:
HS: Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau, tính chất hai tam giác bằng nhau.
Có kĩ năng vận dụng định nghĩ, tính chất để nhận biết hai tam giác bằng nhau
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 2 SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 11 Tiết: 21 Luyện tập 2. Hai tam giác bằng nhau 12-10-2011 I/. Mục tiêu: HS: Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau, tính chất hai tam giác bằng nhau. Có kĩ năng vận dụng định nghĩ, tính chất để nhận biết hai tam giác bằng nhau II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 2 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Định nghĩa hai tam giác bằng nhau, vẽ hình ghi bằng kí hiệu minh hoạ định nghĩa. Cho DABC=DA'B'C' thì ta suy ra được điều gì? A=B=500 Tính số đo C; A'; B'; C' A HD2 30’ Bài mới HS: Tìm hiểu bài tập Bài 12 SGK_T112. Cho DABC=DHIK trong đó AB=2cm B=400; BC=4cm. Em có thể suy ra những cạng nào, những góc nào của DHIK GV: Cho 1HS lên trình bày bài làm GV: NX, cho điểm, gảI đáp nếu cần Luyện tập 2. Hai tam giác bằng nhau Bài 12 SGK_T112. DABC=DHIKị A=H , B=I, C=K AB=HI' AC=HK, BC=IK B=400 ị I=400 , AB=2cm ị HI=2cm BC=4cm ị IK=4cm HS: Tìm hiểu bài tập Bài 13 SGK_T112. Cho DABC=DDEF. Tính chu vi mỗi tam giác nói trên biết rằng AB=4cm, BC=6cm, DF=5cm ( chu vi tam giác là tổng độ dài ba cạnh) GV: Cho 1HS lên trình bày bài làm GV: NX, cho điểm, gảI đáp nếu cần Bài 13 SGK_T112. DABC=DDEF ị AB=DE ' AC=DF, BC=EF ị AB+AC+BC=DE+DF+EF ị 4+5+6=DE+DF+EF ị DE+DF+EF =15 Trả lời: Chu vi của DABC=DDEF=15cm HS: Tìm hiểu đề bài Bài 14 SGK_T112. Cho hai tam giác bằng nhau: Tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, và không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh là H' I' K. Viết kí hiệu sự bằng nahu của hai tam giác đó biết rằng: AB=KI, B=K GV: Cho 1HS lên trình bày bài làm GV: NX, cho điểm, gải đáp nếu cần Bài 14 SGK_T112. B=K (1)ị Đỉnh B tương ứng với đỉnh K (*) AB=KI (2) Từ (1), (2)ị Đỉnh A tương ứng với đỉnh I (**) Từ (*) và (**) ị Đỉnh C tương ứng với đỉnh H ị Ta viết được: DABC=DIKH HS: Tìm hiểu bài tập Bài tập cho thêm Trong các tam giác sau, nhữngcặp tam giác nào bằng nhau? Vì sao? Hình1 A B C P Q O K N M R Hình 3 T U V S Hình 4 GV: Cho 4HS lên trình bày bài làm HS: Nhận xét và sửa sai nếu có GV: NX, cho điểm, gải đáp nếu cần Bài tập cho thêm Hình 1.DABC=DOPQ Vì: A=P , B=Q, C=O AB=PQ , AC=PO, BC=QO D E F G H I Hình2 Hình 2 DDEF=DGHI Vì có: D=G, E=H, F=I DE=HG , DF=GI , EF=HI Hình 3. DKNR=DNKM Vì: Ta có MKN=RNK, KRN=KMN ị RNK+NRK=NMK+NKM (*) Trong DKNR có RKN+RNK+NRK=1800 ị RKN=1800-(RNK+NRK) (**) Trong DNKM có MNK+NMK+NKM=1800 ị MNK=1800-(NMK+NKM) (***) Từ (*), (**), (***) ị RKN=MNK ị MKN=RNK, KRN=KMN, MNK=RKN (1) Ta biết KR=NM, KN=NK, RN=MK (2) Từ (1), (2) suy ra DKNR=DNKM (đn) Hình 4. DTUS=DTVS Vì: UTS=VTS , TSU=TSV, TUS=TVS SU=SV , TU=TV, TS=TS HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Tuần: 11 Tiết: 22 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (C_C_C) 12-10-2011 I/. Mục tiêu: HS: Biết vẽ tam giác biết ba cạnh, có kĩ năng sử dụng thước thẳng và compa để vs hình. Biết hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau, vận dụng đựoc định lí vào nhận biết hai tam giác bằng nhau, tù đó tính được các cạnh và các góc của tam giác II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 3SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Định nghĩa hai tam giác bằng nhau, vẽ hình ghi bằng kí hiệu minh hoạ định nghĩa. Cho DABC=DA'B'C' thì ta suy ra được điều gì? A=600 , B=500 Tính số đo C; A'; B'; C' HD2 30’ Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học và mục 1 lên bảng HS: Tìm hiểu bài toán và cách vẽ và vẽ hình vào vở Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm. 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (C_C_C) Không cần xét góc cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Cách vẽ: _ Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. _ Trên cùng một nửa mặt phằng bơe BC, vẽ cung tròn tâm B bán khính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. Thì A là giao điểm của hai cùng tròn đó B C A _ Vẽ đoạn thắng AB, AC ta được DABC cần vẽ Vẽ hình HS: Tìm hiểu và làm bài tập Vẽ thêm tam giác A'B'C' có A'B'=2cm, B'C'=4cm, A'C'=2cm Hãy đo các góc tương ứng của tam giác ABC ở mục 1 và tam giác A'B'C'. Có nhận xét gì về hai tam giác trên. HS: Vẽ hình vào vở rồi đo góc GV: Cho HS đứng tại chố điền đo đựoc vào . HS: Tìm hiểu và đứng tại chỗ trả lời câu hỏi Vì sao em có nhận xét đó GV nói: Từ nhận xét trên ta thừa nhận tính chất sau HS: Tìm hiểu, làm bài tập trên bảng Vẽ hình và ghi GT, KL minh hoạ cho tính chất. GV: Nhận xét và giải đáp nếu cần. HS: Tìm hiểu, làm bài tập trên bảng Tìm số đo B trên hình 67. GV: Nhận xét và giải đáp nếu cần. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh_canh_cạnh Đo dược: A=1040 , B=460, C=290 . A'=1040 , B'=460, C'=290 . Nhận xét: DABC=DA'B'C' Tính chất thừa nhận. Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau B' C' A' B C A GT Cho DABC và DA'B'C' AB=A'B', Ac=A'C' , BC=B'C' KL DABC=DA'B'C' Tìm số đo của góc B trên hình 67. D C A B 1200 Hình 67 Dẽ thấy AC=BC, AD=BD, CD =CD ị DACD=DBCD (C_C_C) ị B=A ị B=1200 vì A=1200 GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài tập 17 sgk_t114 GV: Cho 3 HS lên trình bài bài làm A B C D Hình 68 H E K I Hình 70 3. Bài tập Bài tập 17 SGK_T114. P M N Q Hình 69 + Hình 68. DABC=DABD vì có: AB=AB, AC=AD , BC=BD + Hình 69: DPMQ=DNQM Vì có: MQ=MQ , MP=NQ , PQ=MN + Hình 70: DHEK=DKIH Vì có: EH=IK, EK=IH, HK=HK DHEI=KIE Vì có: HE=KI, HI=KE, EI chung HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học làm bài tâp 3. ở vở bài tập và sbt
Tài liệu đính kèm: