Giáo án Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 6 tiết: 101

Giáo án Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 6 tiết: 101

/ Mục đích kiểm tra:

Thu thập thông tin để đánh giá năng lực đọc-hiểu của học sinh sau khi học xong các văn bản văn, thơ hiện đại.

II/ Hình thức đề kiểm tra:

1. Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận.

2. Thời gian: 45 Phút.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1366Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 6 tiết: 101", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..............................
Ngày thực hiện:.......................
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 6
Tiết: 101
I/ Mục đích kiểm tra:
Thu thập thông tin để đánh giá năng lực đọc-hiểu của học sinh sau khi học xong các văn bản văn, thơ hiện đại.
II/ Hình thức đề kiểm tra:
1. Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. 
2. Thời gian: 45 Phút.
III/ Thiết lập ma trận:
Mức độ
Tên chủ đề 
Nhận 
biết 
Thông 
hiểu
Vận 
dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
1. Văn hiện đại
- Nhớ được tên tác giả, tác phẩm.
- Nhận diện được phương thức biểu đạt của văn bản.
- Hiểu tâm trạng của nhân vật trong văn bản.
- So sánh được ngôi kể và thứ tự kể.
Miêu tả nhân vật trong hoạt động. (Vượt thác)
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50%
Số câu: 5
Số điểm: 7 
Tỷ lệ: 70%
2. Thơ hiện đại.
- Nhớ hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
- Nhớ đặc điểm, tính cách nhân vật. 
Nhớ nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Số câu: 3
Số điểm: 3 
Tỷ lệ: 30%
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50%
Số câu: 8
Số điểm: 10 
Tỷ lệ: 100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 6
Tiết: 101
I – Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): 
	 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
 Câu 1: Ai tác giả của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”?
 A) Tô Hoài. B) Võ Quảng.
 C) Tạ Duy Anh. D) Đoàn Giỏi.
Câu 2: Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản “ Sông nước Cà Mau” của Đoàn Giỏi là:
 A. Tự sự B. Biểu cảm
 C. Miêu tả D. Thuyết minh.
 Câu 3: Bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Trong chiến dịch Việt bắc 1947.
Trong chiến dịch Biên giới 1950.
Trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 4: Dòng nào nói đúng nhất tính cách của cậu bé Lượm trong bài thơ “Lượm” của Tố Hữu?
Hồn nhiên, nhút nhát.
Hăng hái, dũng cảm.
Liều lĩnh.
Hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm.
Câu 5: Dòng nào nói không đúng về tâm trạng của nhân vật “tôi” khi đứng trước bức tranh được tặng giải nhất của em gái trong truyện ngắn “ Bức tranh của em gái tôi” của Tạ Duy Anh:
Sung sướng.	B. Ngỡ ngàng.
C. Hãnh diện.	D. Xấu hổ.
Câu 6: Dòng nào sau đây nói đúng nhất về sự giống nhau giữa ngôi kể và thứ tự kể của văn bản “Sông nước Cà Mau” (Đoàn Giỏi) và văn bản “ Vượt thác” (Võ Quảng ) ?
Ngôi thứ ba, thứ tự kể tự nhiên.
Ngôi thứ nhất, thứ tự kể ngược.
Ngôi thứ nhất, thứ tự kể tự nhiên.
Ngôi thứ ba, thứ tự kể ngược.
 II – Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (2 điểm). Trình bày giá trị nội dung, nghệ thuật bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ?
Câu 2: (5 điểm). Từ văn bản “Vượt thác” của Võ Quảng, em hãy viết một đoạn văn miêu tả lại nhân vật dượng Hương Thư trong hoạt động vượt thác?
------------------Hết-------------------
(Đề kiểm tra này có 1 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 6
Tiết: 101
 I- Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
B
D
A
C
II - Tự luận: (7 điểm)
 Câu 1 (2 điểm)
 - Giá trị nghệ thuật (0,5 đ)
 + Thể thơ 5 chữ.
 + Lối kể chuyện kết hợp giữa miêu tả, kể và biểu cảm.
 + Chi tiết giản dị, chân thực và cảm động.
 - Giá trị nội dung: (1,5 đ)
 + Câu chuyện về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch. 
 + Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân dân.
 + Thể hiện tình cảm yêu kính, cảm phục của người chiến sĩ đối với lãnh tụ Hồ Chí Minh.
 Câu 2 (5 điểm): Bài viết cần đảm bảo các ý sau:
*Nội dung: (3,5 đ)
 - Cần miêu tả được hình ảnh dựơng Hương Thư khi vượt thác: ngoại hình, động tác chèo thuyền vượt thác.
 + Ngoại hình: cởi trần, như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa.
 + Động tác: co người phóng sào xuống lòng sông, ghì chặt trên đầu sào, chiếc sào dưới sức chống bị cong lại, thả sào, rút sào rập ràng như cắt, ghì trên ngọn sào.
* Hình thức:( 1,5 đ)
 - Đúng thể thức đoạn văn.
 - Bài viết rõ ràng, mạch lạc; đúng cú pháp;
 - Đảm bảo liên kết câu, liên kết đoạn; không mắc lỗi chính tả.
--------------------Hết-------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doct 101.doc