Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 8 - Tiết 22 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 8 - Tiết 22 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

1.Kiến thức:- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để xác định một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.

3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt.

II. Chuẩn Bị:

- GV:Hệ thống các ví dụ.

- HS: Học bài cũ và đọc bài mới, ôn tập cửu chương.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 8 - Tiết 22 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 2/10/2011
 Ngày dạy: 4/10/2011
Tuần: 8
Tiết: 22
§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 
2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để xác định một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt.
II. Chuẩn Bị:
- GV:Hệ thống các ví dụ.
- HS: Học bài cũ và đọc bài mới, ôn tập cửu chương.
III. Phương Pháp: 
	- Tìm tòi suy luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 6A1: 	
 6A2: 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	GV chuẩn bị đề bài tập vàp bảng phụ: Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
	- Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5? 
	- Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
	Xét 2 số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
	* NX: a 9; b 9. Hai số đều có chữ số tận cùng là 4 nhưng a 9; b 9. Dấu hiệu chia hết cho 9 có liên quan đến chữ số tận cùng không? Vậy liên quan đến yếu tố nào?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8‘)
 GV giới thiệu cách biến đổi để đưa về nhận xét ban đầu như SGK.
 GV đưa ra nhận xét.
 HS chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ của GV.
 HS nhắc lại.	
 1. Nhận xét mở đầu: 
NX: sgk.
VD: 	264 = 2.100 + 6.10 + 4
	= 2.(99+1)+6.(9+1) + 4
	= 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4
	= (6+4+2) + (2.99+6.9)
	= (6+4+2)+(2.11.9 + 6.9)
(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
 Xét số 468 chia hết cho 9 không?
 Theo nhận xét mở đầu thì 
 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9)
 Rút ra KL gì?
 Xét số 5472 có chia hết cho 9 không? 
Þ Kết luận 1.
 Các số 2031, 352 có chia hết cho 9 không?
 Một số như thế nào thì không chia hết cho 9 Þ Kết luận 2.
 GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 9.
 Yêu cầu HS làm ?1
Hoạt động 3: (10’)
 Xét số 468 chia hết cho 3 không?
 Tương tự cho số 5472.
Þ Kết luận 1.
 Một số như thế nào thì không chia hết cho 9 Þ Kết luận 2. GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 3.
 Yêu cầu HS làm ?2
 Theo nhận xét mở đầu thì: 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9).
 Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9.
5472 = (5+4+7+2)+(số chia hết cho 9) = 18 + (số chia hết cho 9)
 HS nhắc lại KL 1
	2031 9
	352 9
 HS trả lời KL2
 HS nhắc lại.
 HS trả lời ?1 tại chỗ.
 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9)
 HS trả lời như trên và nhắc lại KL1.
 HS nhắc lại KL2.
 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
 HS trả lời tại chỗ.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 
 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 9.
VD: 2349 9 Vì 2 + 3 + 4 + 9 = 18 9
	3469 Vì 3 + 4 + 6 = 13 9
?1: 
	621 9; 	 6354 9
	12059;	1327 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3: 
	Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 3.
VD: 2343 3 Vì 2 + 3 + 4 + 3 = 12 3
	3443 Vì 3 + 4 + 4 = 11 3
?2: * = 0; 3; 6; 9
	150 3; 	153 3
	156 3;	159 3
 4. Củng Cố ( 7’)
 	 GV cho HS làm các bài tập 101; 103; 104. Chú ý một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’)
	Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập 105;106;107.
6. Rút Kinh Nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6t22.doc