1. Mục tiêu:
a.Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về hai góc đối đỉnh.
b.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước thẳng, ê ke, đo độ để vẽ hình thành thạo chính xác.
c.Thái độ: Bước đầu tập suy luận, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. GV : SGK, SBT, thước ,Bảng phụ có ghi sẵn đề bài
b. HS: SGK, SBT, thước
Lớp dạy 7A Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7B Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7C Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 1 hai góc đối đỉnh 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về hai góc đối đỉnh. b.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước thẳng, ê ke, đo độ để vẽ hình thành thạo chính xác. c.Thái độ: Bước đầu tập suy luận, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. GV : SGK, SBT, thước ,Bảng phụ có ghi sẵn đề bài b. HS: SGK, SBT, thước 3. Tiến trình dạy học HĐ của giáo viên HĐ của Học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hãy phát biểu định nghĩa và tính chất về hai góc đối đỉnh. Gv nhận xét, kết luận Hs lên bảng trả lời Hs nhận xét * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Chứng minh rằng hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh là hai tia đối nhau? Bài 2: Cho hai góc kề bù xOy và yOx/. Vẽ tia phân giác Oz của xOy trên nửa mặt phẳng bờ xx/ có chứa Oy, vẽ tia Oz/ vuông với Oz. Chứng minh rằng tia Oz/ là tia phân giác của yOx/. Yêu cầu đại diện nhóm trình bày Gv nhận xét, kiểm tra, đánh giá hs lên bảng vẽ hình, ghi GT, Kl HS trình bày cách giải Hs chia nhóm làm bài đại diện trả lời Bài 1: Giải: Vẽ Ot là tia phân giác của góc xOy Ta có: Oz và Ot là hai tia phân giác của hai góc kề bù xOy và yOx/ do đó góc zOt = 900 = 1v (1) Mặt khác Oz/ và Ot là hai tia phân giác của hai góc kề bù y/Ox/ và x/ Oy do đó z/Ot = 900 = 1v (2) Lấy (1) + (2) = zOt + z/Ot = 900 + 900 = 1800 Mà hai tia Oz và Oz/ là không trùng nhau Do đó Oz và Oz/ là hai tia phân giác đối nhau Bài 2 Giải: Vẽ tia Ot là tia phân giác của yOx/ hai tia Oz và Ot lần lượt là hai tia phân giác của hai góc kề bù xOy và yOx/ do đó: Oz Ot có: Oz Oz/ (gt) Nên hai tia Ot và Oz trùng nhau Vậy Oz/ là tia phân giác của góc yOz/ * Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Học bài theo sgk và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa Lớp dạy 7A Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7B Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7C Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 2 hai Đường thẳng vuông góc 1. Mục tiêu: a.Kiến thức:- Học sinh nắm được định nghĩa hai đường thẳng vuông góc,thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước thẳng, ê ke, đo độ để vẽ hình thành thạo chính xác. Bước đầu tập suy luận. c.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. GV : SGK, SBT, thước ,Bảng phụ có ghi sẵn đề bài b. HS: SGK, SBT, thước 3. Tiến trình dạy học HĐ của giáo viên HĐ của Học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hãy phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - Hãy phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng Gv nhận xét, kết luận Hs lên bảng trả lời Hs nhận xét * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Trên hình bên có O5 = 900 Tia Oc là tia phân giác của aOb Tính các góc: O1; O2; O3; O4 Bài 2: Cho hai góc AOB và COD cùng đỉnh O, các cạnh của góc này vuông góc với các cạnh của góc kia. Tính các góc AOB cà COD nếu hiệu giữa chúng bằng 900. Bài 3 Cho đoạn thẳng CD dài 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy Yêu cầu hs lên bảng giải Yêu cầu học sinh nhận xét Gv nhận xét, kết luận hs lên bảng vẽ hình, ghi GT, Kl HS trình bày cách giải Hs chia nhóm làm bài đại diện trả lời Hs nhận xét chéo nhau Hs đọc đề Hs giải Hs nhận xét Bài 1 Giải: O5 = 900 (gt) Mà O5 + aOb = 1800 (kề bù) Do đó: aOb = 900 Có Oc là tia phân giác của aOb (gt) Nên cOa = cOb = 450 O2 = O3 = 450 (đối đỉnh) BOc/ + O3 = 1800 bOc/ = O4 = 1800 - O3 = 1800 - 450 = 1350 Vậy số đo của các góc là: O1 = O2 = O3 = 450 O4 = 1350 Bài 2 Giải: ở hình bên có COD nằm trong góc AOB và giả thiết có: AOB - COD = AOC + BOD = 900 ta lại có: AOC + COD = 900 và BOD + COD = 900 suy ra AOC = BOD Vậy AOC = BOD = 450 suy ra COD = 450; AOB = 1350 Bài 3 a C D * Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Học bài theo sgk và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa Lớp dạy 7A Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7B Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7C Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 3 hai đường thẳng song song 1.Mục tiêu a.Kiến thức: Hs được củng cố các kiến thức về dấu hiệu nhận biết về hai đường thẳng song song. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song Thái độ: Rèn tư duy logic, tính cẩn thận chính xác. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Sgk, Sbt, GA, thước, Bảng phụ HS : Sgk, Sbt, thước 3.Tiến trình dạy học HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Hãy điền vào các hình sau số đo của các góc còn lại và giải thích vì sao? Bài 2: Cho góc xOy và tia Oz nằm trong góc đó sao cho xOz = 4yOz. Tia phân giác Ot của góc xOz thoả mãn Ot Oy. Tính số đo của góc xOy. A. = 600; B = 900; C = 1200; D = 1500 Bài 3: Cho hai góc xOy và x/ Oy/, biết Ox // O/x/ (cùng chiều) và Oy // O/y/ (ngược chiều). Chứng minh rằng xOy + x/Oy/ = 1800 y’ x x’ o o y Hs lên điền vào bảng phụ Hs nhận xét Hs đọc đề và lên bảng vẽ hình Hs trả lời Hs vẽ hình và nêu cách giải Hs nhận xét Bài 1: Bài2 t z x o y Vì xOy = xOz + yOz = 4yOz + yOz = 5yOz (1) Mặt khác ta lại có: yOt = 900 900 = yOz + yOt = yOz + xOz = yOz + .4yOz = 3yOz yOz = 300 (2) Thay (1) vào (2) ta được: xOy = 5. 300 = 1500 Vậy ta tìm được xOy = 1500 Bài 3 Nối OO/ thì ta có nhận xét Vì Ox // O/x/ nên O1 = O/1 (đồng vị) Vì Oy // O/y/ nên O/2 = O2 (so le) khi đó: xOy = O1 + O2 = O/1 + O/2 = 1800 - x/O/y/ xOy + x/O/y/ = 1800 Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà xem lại các bài tập đã chữa Học và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Làm các bài tập còn lại trong Sgk, Sbt Lớp dạy 7A Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7B Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7C Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 4 hai Đường thẳng vuông góc -hai đường thẳng song song 1. Mục tiêu: a.Kiến thức:- Học sinh nắm được định nghĩa hai đường thẳng vuông góc,thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng, hai đường thẳng song song. b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước thẳng, ê ke, đo độ để vẽ hình thành thạo chính xác. Bước đầu tập suy luận. c.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. GV: Sgk,sbt, giáo án, bảng phụ. b. HS: Sgk, sbt, thước kẻ, eke, thước đo góc. 3. Tiến trình dạy học HĐ của Giáo viên HĐ của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1Cho đường thẳng d và một điểm O nằm ngoài đường thẳng d. Chỉ sử dụng eke hãy vẽ đường thẳng d’ đi qua O và vuông góc với d. Nói rõ cách vẽ. Bài 2: Cho đoạn thẳng AB dài 3cm. hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Nói rõ cách vẽ. Bài 3: Trên hình bên cho biết BAC = 1300; ADC = 500 Chứng tỏ rằng: AB // CD A B C D E Gv nhận xét, kết luận Hs đọc đề Hs nêu cách giải Hs nhận xét và lên bảng vẽ hình Hs đọc đề Hs lên bảng vẽ và nêu cách giải Hs nhận xét Hs đọc đề Hs chia nhóm làm bài Đại diện trả lời Hs nhận xét Bài 1: d’ O d Bài 2: d A B Bài 4: Vẽ tia CE là tia đối của tia CA Ta có: ACD + DCE = 1800 (hai góc ACD và DCE kề bù) DCE = 1800 - ACD = 1800 - 500 = 1300 Ta có: DCE = BAC (= 1300) mà DCE và BAC là hai góc đồng vị Do đó: AB // CD Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã chữa Làm các bài tập còn lại trong sbt. Lớp dạy 7A Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7B Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7C Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 5 tiên đề ơclit về đường thẳng song song Mục tiêu Kiến thức:Củng cố kiến thức về tiên đề ơclit, tính chất của hai đường thẳng song song Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : Sgk, Sbt, GA, Thước, bảng phụ HS : Sgk, Sbt Tiến trình dạy học HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 27 SBT/78 Yêu cầu học sinh đọc đề Gọi một hs lên bảng giải Bài 28 sbt/ 78 Cho học sinh đọc đề Yêu cầu học lần lượt trả lời GV nhận xét, kết luận Bài 29 Sbt/79 Yêu cầu 2 học sinh lên giải học sinh dưới lớp làm vào vở Yêu cầu hs nhận xét Gv nhận xét kết luận Bài 30 sbt/79 Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài Yêu cầu các nhóm báo cáo Gv nhận xét, kết luận Hs đọc đề Hs trả lời Hs đọc đề và trả lời Hs lên bảng giải Hs nhận xét Hs chia nhóm làm bài Đại diện nhóm trình bày Bài 27 sbt/78 a A b Chỉ vẽ được một đường thẳng b Bài 28 Sbt/78 điền a điền a đường thẳng đó Chúng trùng nhau Duy nhất Bài 29 Sbt/79 a. Nếu a//b A và c cắt a thì a c cắt b. b. nếu đường thẳng c không cắt b b thì c//b điều này trái với tiên đề Ơclit Vậy: nếu a//b và c cắt a thì c cắt b Bài 30 Sbt/79 có A4 = B1 Hoạt động 2 : Hướng dẫn về nhà - xem lại các bài tập đã chữa - Học bài theo sgk và vở ghi Lớp dạy 7A Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7B Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7C Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 6 tiên đề ơclit về đường thẳng song song(Tiếp) 1.Mục tiêu Kiến thức:Củng cố kiến thức về tiên đề ơclit, tính chất của hai đường thẳng song song Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : Sgk, Sbt, GA, Thước, bảng phụ HS : Sgk, Sbt 3.Tiến trình dạy học HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 31 sbt/79 Yêu cầu hs lên bảng giải Gọi hs nhận xét Gv nhận xét kết luận Bài 33 sbt/80 Cho hs lần lượt lên bảng giải Hs nhận xét Gv nhận xét chữa bài Bài 34 sbt/80 Cho hs hoạt động nhóm làm bài Yêu cầu các nhóm báo cáo Mời các nhóm nhận xét chéo nhau Gv nhận xét kết luận Hs lên bảng giải Hs nhận xét 3 hs lần lượt lên giải Hs nhận xét Hs chia nhóm làm bài Đại diện nhóm trình bày Hs nhận xét Bài 31 sbt/79 Qua O Kẻ đường thẳng c//a. vì a//b nên cũng có c//b O1 = 350( vì cặp góc so le trong bằng nhau) A a 350 1 o c 2 3 1400 b O3 = 1400( vì là cặp góc so le trong bằng nhau) O2 = 1800 - O3 = 1800 – 1400 = 400 Vậy x = O = O1 + O2 = 350 + 400 = 750 Bài 33 sbt/ 80 a. hình vẽ c b.có A a c. Vì a//b nên B nếu c cắt a tại A b thì c cũng cắt b tại B Vì A = 900 B = 900 hay c Bài 34 sbt/80 Nếu b//a và c//a thì c//b vẽ da. vì a//b nên db, vì a//c nên dc do b và c cùng vuông góc với d nên b//c Hoạt động 2 : hướng dẫn về nhà - Học bài theo sgk và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm nốt các bài trong sgk, sbt Lớp dạy 7A Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7B Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7C Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 7 từ vuông góc đến song song 1.Mục tiêu a.Kiến Thức: Tiếp tục Củng cố kiến thức về ba đường thẳng song song, hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song v ... y Sĩ số Vắng Tiết 34 tính chất ba đường trung trực của tam giác 1. Mục tiêu Kiến Thức: Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.GV: sgk, giáo án,bảng phụ, phấn mầu b.HS: sgk, Phiếu học tập 3. Tiến trình dạy học HĐ của GV HĐ của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu định lí tính chất đường trung trực của đoạn thẳng ? Nêu tính chất ba đường trung trực của tam giác HS trả lời đầy đủ HS trả lời đầy đủ * Tính chất ba đường trung trực của đoạn thẳng Định lí 1: Điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng ấy Định lí 2: Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. * Tính chất ba đường trung trực của tam giác Định lí 1:Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này Định lí 2: Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó. Hoạt động 2: Luyện tập – củng cố Bài tập 1: Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của AB. Biết MA=8cm, hỏi MB bằng bao nhiêu xentimét? Bài tập 2: Gọi I là giao điểm của hai đường trung trực của cạnh AB,AC của tam giác ABC. Chứng minh rằng điểm I cách đều ba đỉnh của tam giác ấy. Bài tập 3: Cho ABC và đường cao AH a) Dựng điểm M sao cho đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng HM b) Dựng điểm N sao cho đường thẳng AC là đường trung trực của đoạn thẳng HN c) Điểm nào là tâm đường tròn đi qua các đỉnh của HMN HS đọc đề bài và trả lời GV HS lên bảng làm bài tập HS hoạt động nhóm Bài tập 1: Gọi (d) là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vì M nằm trên đường trung trực của AB nên ta có: MA=MB=8cm Vậy MB=8cm Bài tập 2: Vì I nằm trên đường trung trực của đoạn AB nên IA – IB (1) Vì I nằm trên đường trung trực của đoạn BC nên IB=IC (2) Từ (1) và (2) suy ra IA=IB=IC Vậy I cách đều ba đỉnh của ABC Bài tập 3: a) Cách dựng: Từ H vẽ HIAB tại I, trên tia IH xác định điểm M sao cho IH=IM Vậy M là điểm cần dựng *) Chứng minh: Ta có ABHM tại I và IM=IH Vậy AB là đường trung trực của HM b) Các dựng: Dựng HKAC tại K. Trên tia HK xác định điểm N sao cho HK=KN Vậy N là điểm cần dựng *) Chứng minh: Ta có: AC là đường trung trực của HN vì AC đi qua trung điểm K của HN và ACHN c) Ta có A nằm trên đường trung trực của HM nên AM=AH (1) Ta cũng có A nằm trên đường trung trực của HN nên: AH=AN (2) Từ (1) và (2) ta có: AM=AH=AN Vậy điểm A chính là tâm đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác MHN Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Về nhà ôn lại bài - BTVN: Bài tập 1: Hai điểm M,N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Chứng minh rằng: Bài tập 2: Cho biết MAB=PAB; hai điểm M,P nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB. Chứng minh rằng đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng MP. Lớp dạy 7A Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7B Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 35 tính chất ba đường cao của tam giác 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: Củng cố tính chất về đường cao của tam giác. Vận dụng tính chất này để giải bài tập. b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định trực tâm tam giác, kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình. c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình và giải toán. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.GV: sgk, sbt, giáo án, thước , êkebảng phụ, phấn mầu b.HS: sgk, sbt, thước , êke, Phiếu học tập 3.Tiến trình dạy học hđ của gv hđ của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu tính chất ba đường cao của tam giác ? Định lí về tính chất của tam giác cân ? Hệ quả tam giác đều HS trả lời HS trả lời HS trả lời Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác Định lí: Trong tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy cũng đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao của tam giác đó. Định lí: Trong tam giác, nếu có một đường trung tuyến đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân Định lí: Trong tam giác nếu có đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực của tam giác thì tam giác đó là tam giác cân. Hệ quả: Trong một tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm cách đều ba cạnh là bốn điểm trùng nhau Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Dựng trực tâm H của . Trực tâm của các tam giác BCH, CAH, ABH là những điểm nào? Bài tập 2: Cho vuông tại A, đường cao AH, xác định trực tâm của , AHB, AHC HS dựng trực tâm H HS hoạt động nhóm Bài tập 1: a) Dựng trực tâm H của *) Cách đựng: - Dựng đường cao AI và đường cao BJ của - Gọi H là giao điểm của AI và BJ. Điểm H là trực tâm cần dựng *) Chứng minh: Vì H là giao điểm của hai đường cai AI và BJ của , theo định lý về tính chất ba đường cao của tam giác thì đường cao CK phải đi qua H Vậy H chính là trực tâm của b) Theo cách dựng trực tâm H của , ta suy ra: - Trực tâm của BCH là điểm A - Trực tâm của CAH là điểm B - Trực tâm của AHB là điểm C Bài tập 2: Ta có: AHBC tại H Ta vẽ đường cao xuất phát từ đỉnh B đối với cạnh AC, ta thấy đó chính là AB Tương tự, ta vẽ đường cao phát xuất từ đỉnh C đối với cạnh AB, ta thấy đó chính là AC Ba đường cao AH, BH, CA cắt nhau tại A. Vậy A là trực tâm của tam gáic vuông ABC (Â=900) - Từ cách xác định trực tâm của tam giác vuông ABC, ta có: * Trực tâm của vuông AHB là điểm H * Trực tâm của vuông AHC là điểm H Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Học và nắm chắc nội dung tính chất Xem và làm lại các bài tập đã chữa Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức về đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song. Tam giác. Lớp dạy 7A Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7B Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 36 ôn tập cuối năm 1.Muc tiêu Kiến thức: - hệ thống và củng cố các kiến thức ,chương trình hình hoc Kĩ năng: Rèn kĩ năng nắm vững các dạng toán và giải toán thành thạo Thái độ : Rèn tư duy logic, tính cẩn thận chính xác. 2.Chuẩn bị của GV và HS a. GV: Sgk, giáo án, bảng phụ b. HS: Sgk, ôn các kiến thức đã học 3. Tiến trình dạy học HĐ của giáo viên HĐ của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập Gv đưa ra các câu hỏi và bài tâp ôn tập: - Phát biểu về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. - Phát biểu về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Bài 1: Cho hai điểm A và D nằm trên đường trung trực AI của đoạn thẳng BC. D nằm giữa hai điểm A và I, I là điểm nằm trên BC. Chứng minh: a. AD là tia phân giác của góc BAC b. ABD = ACD Bài 2 : Chứng minh rằng trong một tam giác trung tuyến ứng với cạnh lớn hơn thì nhỏ hơn trung tuyến ứng với cạnh nhỏ. A P N G B M C Hs trả lời Hs ghi vở Hs trả lời Hs nhận xét Hs đoc đề Hs trả lời Hs nhận xét Hs đọc đề Hs vẽ hình ghi GT, KL Hs nêu cách giải Hs nhận xét Bài 1: A B I C Giải: a. Xét hai tam giác ABI và ACI chúng có: AI cạnh chung AIC = AIB = 1v IB = IC (gt cho AI là đường trung trực của đoạn thẳng BC) Vậy (c.g.c) BAI = CAI Mặt khác I là trung điểm của cạnh BC nên tia AI nằm giữa hai tia AB và AC Suy ra: AD là tia phân giác của góc BAC b. Xét hai tam giác ABD và ACD chúng có: AD cạnh chung Cạnh AB = AC (vì AI là đường trung trực của đoạn thẳng BC) BAI = CAI (c/m trên) Vậy (c.g.c) ABD = ACD (cặp góc tương ứng) Bài 2 : Xét tam giác ABC các đường trung tuyến AM, BN, CP trọng tâm G Giả sử AB < AC Ta cần đi chứng minh CP > BN Thật vậyVới hai tam giác ABM và ACM Ta có: MB = MC (vì M là trung điểm của BC) AM chung: AB < AC do đó: M1 < M2. Với hai tam giác GBM và GCM ta có: MB = MC (M là TĐ của BC); GM chung Do đó: GB < GC GB < GC BN < CP Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà Học lại toàn bộ nội dung lý thuyết ôn lại các dạng bài tập đã chữa ` Lớp dạy 7A Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 7B Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 37 ôn tập cuối năm 1.Muc tiêu a.Kiến thức: - Tiếp tuc hệ thống và củng cố các kiến thức ,chương trình hình hoc b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nắm vững các dạng toán và giải toán thành thạo c.Thái độ : Rèn tư duy logic, tính cẩn thận chính xác. 2.Chuẩn bị của GV và HS a. GV: Sgk, giáo án, bảng phụ b. HS: Sgk, ôn các kiến thức đã học 3. Tiến trình dạy học HĐ của giáo viên HĐ của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập Gv đưa ra các bài tâp ôn tập: Bài 3: a. Gọi AH và BK là các đường cao của tam giác ABc. Chứng minh rằng CKB = CAH b. Cho tam giác cân ABC (AB = AC), AH và BK là các đường cao Chứng minh rằng CBK = BAH Bài 4: Hai đường cao AH và BK của tam giác nhọn ABC cắt nhau tại D. a. Tính HDK khi C = 500 b. Chứng minh rằng nếu DA = DB thì tam giác ABC là tam giác cân. Bài 5: Cho tam giác ABC cân tại A phân giác AM. Kẻ đường cao BN cắt AM tại H. a. Khẳng định CN AB là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai b. Tính số đo các góc: BHM và MHN biết C = 390 A. BHM = 1310; MHN = 490 C. BHM = 1410; MHN = 390 B. BHM = 490; MHN = 1310 D. BHM = 390; MHN = 1410 Hs đoc đề Hs vẽ hình ghi GT, KL Hs nêu cách giải Hs nhận xét Hs đọc đề Hs vẽ hình ghi GT, KL Hs nêu cách giải Hs nhận xét Hs vẽ hình ghi GT, KL Hs nêu cách giải Hs nhận xét Bài 3: K A B H C Giải: a. Trong tam giác AHC và BKC có: CBK và CAH đều là góc nhọn Và có các cạnh tương ứng vuông góc với nhau CB AH và BK CA Vậy CBK = CAH b.Trong tam giác cân đã cho thì đường cao AH cũng là đường phân giác của góc A Do đó: BAH = CAH Mặt khác: CAH và CBK là hai góc nhọn có các cạnh tương ứng vuông góc nên CAH = CBK. Như vậy BAH = CBK Bài 4: A K D B H C Giải: Vì hai góc C và ADK đều là nhọn và có các cạnh tương ứng vuông góc nên C = ADK Nhưng HDK kề bù với ADK nênhai góc C và HDK là bù nhau. Như vậy HDK = 1800 - C = 1300 b. Nếu DA = DB thì DAB = DBA Do đó hai tam giác vuông HAB và KBA bằng nhau Vì có cạnh huyền bằng nhau và có một góc nhọn bằng nhau Từ đó suy ra KAB = HBA hai góc này cùng kề với đáy AB của tam giác ABC Suy ra tam giác ABC cân với CA = CB Bài 5: A N H B M C Giải a. Chọn A vì AM BC tam giác ABC câb tại A Suy ra H là trực tâm của tam giác ABC Do đó CH AB b. Chọn D Ta có: BHM = C = 390 (hai góc nhọn có cạnh tương ứng vuông góc) MHN = 1800 - C = 1410 (hai góc có cạnh tương ứng vuông góc và một góc nhọn, một góc tù) Vậy ta tìm được BHM = 390; MHN = 1410 Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà Học lại toàn bộ nội dung lý thuyết ôn lại các dạng bài tập đã chữa `
Tài liệu đính kèm: