Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: -Học sinh biết ý nghĩa của việc làm tròn số.
2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số
3. Thái độ: - Học sinh biết được ý nghĩa thực tế của việc làm tròn số, có ý thức vận dụng quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
Ngày soạn: 10/10/2011. Tiết 15 LÀM TRÒN SỐ A. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: -Học sinh biết ý nghĩa của việc làm tròn số. 2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số 3. Thái độ: - Học sinh biết được ý nghĩa thực tế của việc làm tròn số, có ý thức vận dụng quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. B. Phương pháp giảng dạy: - Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị giáo cụ: * Giáo viên: Bảng phụ. * Học sinh: Học bài củ, xem trước bài mới. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài củ: Không 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) : Để dễ nhớ, dễ ước lượng, dễ tính toán với các số có nhiều chữ số, người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào? Có những quy ước gì ? Ta cùng nhau đi vào bài mới b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: GV: Chiếu trục số lên bảng. HS: Theo dõi GV:Ta thấy hai số nguyên 4 và 5 cùng gần với số thập phân 4, 3. Hãy nhận xét xem số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất ? HS: 4,3 gần 4 hơn so với 5 GV: Khi đó ta viết 4,3 4; Đọc là: 4,3 gần bằng 4 hoặc 4,3 xấp xỉ bằng 4 HS: Theo dõi GV: Tương tự với số thập phân 4,9 thì sao? HS: 4,9 gần 5 hơn so với 4. GV: Khi đó ta viết như thế nào? HS: 4,9 5 GV: Kí hiêu: đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ bằng HS: Theo dõi GV: Muốn làm tròn 1 STP đến hàng đơn vị ta làm ntn ? HS: Ta viết số nguyên gần với số đó nhất. GV: Tương tụ như thế hãy hoàn thành ?1 HS: Thực hiện. GV: Trường hợp 4,5 "đứng giữa" 2 số 4 và 5 sẽ có quy ước riêng. có thể chấp nhận hai kết quả, tuỳ thuộc vào từng trường hợp HS: Theo dõi GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 HS: Thực hiện GV: Làm "tròn nghìn" có nghĩa là được viết lại dưới dạng có các chữ số ở hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm đều bằng 0 . GV: Vậy 72900 sẽ nằm giữa hai số 72000 và 73000 Vậy 72900 sẽ được làm tròn là số bao nhiêu? HS: Thực hiện. GV: Yêu cầu hs đọc ví dụ 3 HS: Đọc ví dụ GV: Làm tròn đến hàng phần nghìn hay là làm tròn đến số thập phân thứ 3 HS: Thực hiện Chuyển ý:GV: Vậy có quy ước nào để làm tròn số hay không? Và quy ước đó nhưu thế nào? Ta đi vào phần 2 Hoạt động 2: GV: Chiếu quy ước 1. HS: Đọc quy ước GV: Đưa ra ví dụ HS: Đọc ví dụ GV: Chữ số thập phân thứ nhất trong số thập phân trên là số mấy? HS: Số 8 GV: Vậy số đầu tiên bị bỏ đi là số mấy? HS: Số 2 GV: Giới thiệu bộ phận giữ lại, bộ phận bỏ đi HS: Theo dõi GV:Vậy theo quy ước trên thì khi làm tròn 7,823 đến chữ số thập phân thứ nhất nó sẽ xấp xỉ bằng bao nhiêu? HS: Trả lời GV: Tương tự thế hãy làm ví dụ b HS: Thực hiện GV: Chiếu quy ước 2. HS: Đọc quy ước GV: Chữ số thập phân thứ ba trong số thập phân trên là số mấy? HS: Số 6 GV: Vậy số đầu tiên bị bỏ đi là số mấy? HS: Số 5 GV: Giới thiệu bộ phận giữ lại, bộ phận bỏ đi HS: Theo dõi GV:Vậy theo quy ước trên thì khi làm tròn 79,13651đến chữ số thập phân thứ ba nó sẽ xấp xỉ bằng bao nhiêu? HS: Trả lời GV: Tương tự thế hãy làm ví dụ tiếp HS: Thực hiện GV: Bộ phận nào là bộ phận giữ lại, bộ phận nào bỏ đi? HS: Trả lời GV: áp dụng hai quy ước vừa học hãy hoàn thành ?2 HS: Đứng tại chổ trả lời. 1. Ví dụ: (15’) Ví dụ : sgk 4,3 4; 4,9 5 Kí hiêu: đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ bằng. ?1 5,4 5; 5,8 6 4,5 4 hoặc 4,5 5 Ví dụ 2: sgk 72900 73000 Ví dụ 3: sgk 0,8134 0,813 2. Quy ước làm tròn số: (15') Trường hợp 1: SGK Ví dụ a : Làm tròn số 7,823 đến chữ số thập phân thứ nhất Giải: 7,8237,8 Ví dụ b: Làm tròn số 643 đến hàng chục Giải: 643640 Trường hợp 2: SGK Ví dụ: Làm tròn đến chữ số thập phân 79,13651 đến chữ số thập phân thứ 3 Giải: 79,13651 79,137 Ví dụ: Làm tròn 8472 đến hàng trăm Giải: 8472 8500 ?2 79,3826 79,383 79,3826 79,38 79,3826 79,4 IV. Củng cố: (8') - Nêu quy ước làm tròn số. - Bài tập 73 SGK . Hoạt động nhóm Nhóm 1,3,5: Bài 73/36( Sgk) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: 7,923 17,418 79,1364 Nhóm 2,4,6 Bài 73/36( Sgk) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: 50,401 0,155 60,996 (Nếu còn thời gian hướng dẫn bài tập 76/sgk) V.Dặn dò: (5') - Học kĩ lí thuyết. - BTVN 74, 75, 76, 77 SGK và 93, 94, 95, 96, 97 SBT Hướng dẫn BT74: Lấy HS1 x 1 + HS2 x 2 + HS3 x 3 sau khi tính tổng điểm chia cho tổng số cột và làm tròn - Tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: