Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 15: Làm tròn số (tiết 5)

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 15: Làm tròn số (tiết 5)

Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:

1. Kiến thức: -Học sinh biết ý nghĩa của việc làm tròn số.

2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số

3. Thái độ: - Học sinh biết được ý nghĩa thực tế của việc làm tròn số, có ý thức vận dụng quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

B. Phương pháp giảng dạy:

- Nêu và giải quyết vấn đề

C. Chuẩn bị giáo cụ:

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 15: Làm tròn số (tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/10/2011.
Tiết 15 	 LÀM TRÒN SỐ
A. Mục tiêu: 
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: -Học sinh biết ý nghĩa của việc làm tròn số.
2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số
3. Thái độ: - Học sinh biết được ý nghĩa thực tế của việc làm tròn số, có ý thức vận dụng quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 * Giáo viên: Bảng phụ. 
 * Học sinh: Học bài củ, xem trước bài mới.
D. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 2. Kiểm tra bài củ: Không
 3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: (1’) : Để dễ nhớ, dễ ước lượng, dễ tính toán với các số có nhiều chữ số, người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào? Có những quy ước gì ? Ta cùng nhau đi vào bài mới
 b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Chiếu trục số lên bảng.
HS: Theo dõi
GV:Ta thấy hai số nguyên 4 và 5 cùng gần với số thập phân 4, 3.
Hãy nhận xét xem số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất ?
HS: 4,3 gần 4 hơn so với 5
GV: Khi đó ta viết 4,3 4; 
Đọc là: 4,3 gần bằng 4 hoặc 4,3 xấp xỉ bằng 4 
HS: Theo dõi 
GV: Tương tự với số thập phân 4,9 thì sao?
HS: 4,9 gần 5 hơn so với 4.
GV: Khi đó ta viết như thế nào?
HS: 4,9 5
GV: Kí hiêu: đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ bằng
HS: Theo dõi
GV: Muốn làm tròn 1 STP đến hàng đơn vị ta làm ntn ?
HS: Ta viết số nguyên gần với số đó nhất.
GV: Tương tụ như thế hãy hoàn thành ?1 
HS: Thực hiện.
GV: Trường hợp 4,5 "đứng giữa" 2 số 4 và 5 sẽ có quy ước riêng.
 có thể chấp nhận hai kết quả, tuỳ thuộc vào từng trường hợp
HS: Theo dõi
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2
HS: Thực hiện
GV: Làm "tròn nghìn" có nghĩa là được viết lại dưới dạng có các chữ số ở hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm đều bằng 0 .
GV: Vậy 72900 sẽ nằm giữa hai số 72000 và 73000
Vậy 72900 sẽ được làm tròn là số bao nhiêu?
HS: Thực hiện.
GV: Yêu cầu hs đọc ví dụ 3
HS: Đọc ví dụ
GV: Làm tròn đến hàng phần nghìn hay là làm tròn đến số thập phân thứ 3
HS: Thực hiện
Chuyển ý:GV: Vậy có quy ước nào để làm tròn số hay không? Và quy ước đó nhưu thế nào? Ta đi vào phần 2
Hoạt động 2:
GV: Chiếu quy ước 1.
HS: Đọc quy ước
GV: Đưa ra ví dụ
HS: Đọc ví dụ
GV: Chữ số thập phân thứ nhất trong số thập phân trên là số mấy?
HS: Số 8
GV: Vậy số đầu tiên bị bỏ đi là số mấy?
HS: Số 2 
GV: Giới thiệu bộ phận giữ lại, bộ phận bỏ đi
HS: Theo dõi
GV:Vậy theo quy ước trên thì khi làm tròn 7,823 đến chữ số thập phân thứ nhất nó sẽ xấp xỉ bằng bao nhiêu?
HS: Trả lời
GV: Tương tự thế hãy làm ví dụ b
HS: Thực hiện
GV: Chiếu quy ước 2.
HS: Đọc quy ước
GV: Chữ số thập phân thứ ba trong số thập phân trên là số mấy?
HS: Số 6
GV: Vậy số đầu tiên bị bỏ đi là số mấy?
HS: Số 5
GV: Giới thiệu bộ phận giữ lại, bộ phận bỏ đi
HS: Theo dõi
GV:Vậy theo quy ước trên thì khi làm tròn 79,13651đến chữ số thập phân thứ ba nó sẽ xấp xỉ bằng bao nhiêu?
HS: Trả lời
GV: Tương tự thế hãy làm ví dụ tiếp
HS: Thực hiện
GV: Bộ phận nào là bộ phận giữ lại, bộ phận nào bỏ đi?
HS: Trả lời
GV: áp dụng hai quy ước vừa học hãy hoàn thành ?2
HS: Đứng tại chổ trả lời.
1. Ví dụ: (15’) 
Ví dụ : sgk
4,3 4; 
4,9 5
Kí hiêu: đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ bằng.
?1 
 5,4 5; 5,8 6 
4,5 4 hoặc 4,5 5
Ví dụ 2: sgk
72900 73000
Ví dụ 3: sgk
0,8134 0,813 
2. Quy ước làm tròn số: (15') 
Trường hợp 1: SGK
Ví dụ a : Làm tròn số 7,823 đến chữ số thập phân thứ nhất
Giải: 
7,8237,8
Ví dụ b: Làm tròn số 643 đến hàng chục
Giải: 
643640
Trường hợp 2: SGK
Ví dụ: Làm tròn đến chữ số thập phân 79,13651 đến chữ số thập phân thứ 3
Giải:
79,13651 79,137
Ví dụ: Làm tròn 8472 đến hàng trăm
Giải:
8472 8500
?2 
79,3826 79,383
79,3826 79,38
79,3826 79,4
IV. Củng cố: (8')
- Nêu quy ước làm tròn số.
- Bài tập 73 SGK . Hoạt động nhóm
 Nhóm 1,3,5:
Bài 73/36( Sgk) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923 
17,418 
79,1364 
 Nhóm 2,4,6
Bài 73/36( Sgk) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai:
50,401 	
0,155 
60,996 
 (Nếu còn thời gian hướng dẫn bài tập 76/sgk)
V.Dặn dò: (5') 
- Học kĩ lí thuyết.
- BTVN 74, 75, 76, 77 SGK và 93, 94, 95, 96, 97 SBT 
Hướng dẫn 
BT74: Lấy HS1 x 1 + HS2 x 2 + HS3 x 3
sau khi tính tổng điểm chia cho tổng số cột và làm tròn
- Tiết sau luyện tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docLam tron soGVDG.doc