1. Kiến thức : Tiếp tục ôn tập các phép tính về số hữu tỷ, số thực.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính về tính chất của tỷ lệ thức và dãy tỷ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
3. Thái độ : tích cực học tập
II/ Phương tiện dạy học:
GV: Bảng tổng kết các phép tính.
HS: ôn tập kiến thức đã học
III/ Tiến trình tiết dạy:
Ngày soạn: 07/ 12/ 2010 Ngày dạy: / 12/ 2010 Tiết 37 ÔN TẬP HỌC KỲ I. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : Tiếp tục ôn tập các phép tính về số hữu tỷ, số thực. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính về tính chất của tỷ lệ thức và dãy tỷ số bằng nhau để tìm số chưa biết. 3. Thái độ : tích cực học tập II/ Phương tiện dạy học: GV: Bảng tổng kết các phép tính. HS: ôn tập kiến thức đã học III/ Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Ôn tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Nêu định nghĩa tỷ lệ thức? Phát biểu và viết công thức về tính chất cơ bản của tỷ TLT? Thế nào là dãy tỷ số bằng nhau? Viết công thức về tính chất của dãy tỷ số bằng nhau? Gv nêu bài tập áp dụng. Bài 1: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs áp dụng tính chất của tỷ lệ thức để giải. Gọi hai Hs lên bảng giải bài tập a và b. Bài 2: Gv nêu đề bài. Từ đẳng thức 7x = 3y, hãy lập tỷ lệ thức? Áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm x, y ? Bài 3: Tìm các số a,b,c biết : và a + 2b – 3c = -20. Gv hướng dẫn Hs cách biến đổi để có 2b, 3c. Bài 4: Gv nêu đề bài: Ba bạn An, Bình, Bảo có 240 cuốn sách. Tính số sách của mỗi bạn, biết số sách tỷ lệ với 5;7; 12. Hs nhắc lại định nghĩa tỷ lệ thức, viết công thức. Trong tỷ lệ thức, tích trung tỷ bằng tích ngoại tỷ. Viết công thức. Hs nhắc lại thế nào là dãy tỷ số bằng nhau. Viết công thức. Hs thực hiện bài tập. Hai Hs lên bảng trình bày bài giải của mình. Hs lập tỷ số : 7x = 3y => . Hs vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm hệ số . Sau đó suy ra x và y. Hs đọc kỹ đề bài. Theo hướng dẫn của Gv lập dãy tỷ số bằng nhau. Aùp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm a, b, c. Hs đọc kỹ đề bài. Thực hiện các bước giải. Gọi số sách của ba bạn lần lượt là x, y, z. => và x+y+z = 240. Aùp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm x, y, z. 1/ Tỷ lệ thức: Tỷ lệ thức là đẳng thức của hai tỷ số: . Tính chất cơ bản của tỷ lệ thức: Nếu thì a.d = b.c 2/ Tính chất dãy tỷ số bằng nhau: . Bài 1:Tìm x trong tỷ lệ thức a/ x: 8,5 = 0,69 : (-1,15) x = (8,5 . 0,69 ) : (-1,15) x = -5,1. b/ (0,25.x) : 3 = : 0,125 => 0,25.x = 20 => x = 80. Bài 2:Tìm hai số x, y biết 7x = 3y và x – y =16 ? Giải: Từ 7x = 3y => . Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có: Vậy x = -12; y = -28. Bài 3: Ta có: và a + 2b – 3c = -20. => Vậy a = 2.5 = 10 b = 3.5 = 15 c = 4.5 = 20 Bài 4: Gọi số sách của ba bạn lần lượt là x, y, z. Ta có : và x+y+z = 240. Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau : => x = 5.10 = 50 y = 7 .10 = 70 z = 12.10 = 120 Vậy số sách của An là 50 cuốn, số sách của Bình là 70 cuốn và của Bảo là 120 cuốn. 3. Dặn dò: Nhắc lại cách giải các dạng bài tập trên. Thuộc lý thuyết về số hữu tỷ, số thực, các phép tính trên Q. Làm bài tập 78;80 / SBT
Tài liệu đính kèm: