Mục tiêu:
a) Kiến thức
- Hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
b) Kĩ năng
- Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ,vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
c) Thái độ
- Giáo dục học sinh tính nhạy bén.
§4 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN Tiết: 4 Ngày dạy:24/8/2009 1. Mục tiêu: Kiến thức Hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. b) Kĩ năng - Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ,vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. c) Thái độ - Giáo dục học sinh tính nhạy bén. 2. Chuẩn bị GV:SGK, SGV, SBT, bảng phụ HS:Bảng nhóm , SGK, SBT, Ôn lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên; qui tắc cộng, trừ, nhân chia số thập phân; cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.. 3. Phương pháp: Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hợp tác trong nhóm nhỏ 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra bài cũ: HS1: 1)Giá trị tuyệt đối của số nguyên a? (3đ) 2)Tìm : ; (4đ) 3)Tìm x biết : = 6 (3đ) HS1: 1) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. 2) ;= -3 3) = 6 x = 6 HS2 1/.Vẽ trục số, biểu diễn các số hữu tỉ 2,5 ; ; - 2 trên trục số. (8đ) 2/. Tìm x biết : (2đ) Nhận xét cho điểm. HS2 a) b) Không có giá trị nào của x để 4.3 Giảng bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ GV: Tương tự như GTTĐ của số nguyên, GTTĐ của số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm O trên trục số. Kí hiệu Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu , là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. HS: Nêu lại định nghĩa GTTĐ của số hữu tỉ GV: Tìm HS: Chỉ vào trục số HS2 biểu diễn, lưu ý học sinh khoảng cách không có giá trị âm. Với x = ; y =, ta có GV: Cho học sinh làm ?1b/SGK/13 HS:Lên bảng thực hiện GV:Cho HS xem ví dụ/SGK/ ?1b Nếu x > 0 thì = x ;x = 0 thì = 0 ;x < 0 thì = -x Ví dụ : ( vì > 0 ) ( vì – 6,25 < 0 ) GV: Chốt lại công thức xác định GTTĐ của một số hữu tỉ tương tự như đối với số nguyên. x nếu x 0 = -x nếu x < 0 GV: Cho HS làm ?2/SGK/14 HS: Lên bảng thực hiện ?2/SGK/14 a) ; b) ; c) ; d) GV: Cho HS làm BT sau:( bảng phụ) Bài giải đúng, sai. a. với mọi b. với mọi c. d. e. Bài tập a) Đúng b) Đúng c) ( Sai vì x không có giá trị âm ) d) Sai ( ) e) Đúng Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân GV: Viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng qui tắc cộng 2 phân số. GV: Quan sát các số hạng và tổng, có cách nào làm nhanh hơn ? ? Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu ta làm sau 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Ví dụ : Cách 1 : ( - 1,13 ) + ( - 0,264 ) = = HS: Trong TH2 khi cộng 2 số thập phân ta áp dụng qui tắc tương tự như đối với số nguyên. Cách 2 : ( - 1,13 ) + ( - 0,264 ) = - ( 1,13 + 0,264 ) = - 1,394 GV: Vậy khi cộng, trừ hoặc nhân 2 số thập phân, ta áp dụng qui tắc về GTTĐ và về dấu tương tự với số phần nào. HS:Nêu nội dung SGK Vậy khi cộng, trừ hoặc nhân 2 số thập phân, ta áp dụng qui tắc về GTTĐ và về dấu tương tự như với số nguyên. GV: Cho HS xem Ví dụ :(- 0,408 ):(-0,34) Nêu qui tắc về dấu của phép chia 2 số thập phân HS: Nêu nội dung SGK Quy tắc /SGK/14 GV:Cho HS làm ?3/SGK/14 HS: Lên bảng trình bày ?3/SGK/14 a) – 3,116 + 0,263 = - 2,835 b) ( - 3,7 ) . ( - 2,16 ) = 7,992 4.4 Củng cố: GV: Làm bài 19/SGK/15 ( treo bảng phụ.) HS:Giải thích cách làm. GV: Theo em nên làm cách nào ? Bài 19/SGK/15 a/ Bạn Hùng đã cộng các số âm theo số âm , dương theo dương . Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng có tổng là số nguyên tròn chục ,tròn trăm , b/ Hai cách đều áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lý, nên làm theo cách bạn Liên. GV:Cho HS làm bài tập 20/SGK/15 theo nhóm HS:Đại diện nhóm lên bảng trình bày GV: Chỉ yêu cầu đáp án chính xác và cách giải nhanh nhất . Học sinh ấn máy kiểm tra lại kết quả. Bài tập 20/SGK/15 a) 6,3 + ( - 3,7 ) + 2,4 + ( - 0,3 ) = ( 6,3 + 2,4 ) + [ ( -3,7) + (-0,3) ] = 8,7 + ( -4 ) = 4,7 b) 0 c) 3,7 d) - 28 4. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Học thuộc định nghĩa và công thức xác định GTTĐ của một số hữu tỉ, ôn tập phần so sánh 2 số hữu tỉ. Bài tập 21, 22, 24 / SGK/ 15, 16. và 24, 25, 27 / SBT/ 7 . Đem máy tính. Hướng dẫn bài 22: có 2 cách để sắp xếp + Đưa tất cả về số thập phân để dễ dàng so sánh + Đưa tất cả về phân số sau đó so sánh âm với âm ,dương với dương. 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: