Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 7 - Bài 7: Các thủ tục chuẩn hoá vào/ra đơn giản

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 7 - Bài 7: Các thủ tục chuẩn hoá vào/ra đơn giản

I. Mục đích, yêu cầu

- Biết lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn ph1im và đưa thông tin ra màn hình.

- Viết được một số lệnh vào ra đơn giản.

II. Đồ dung dạy học

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên.

 - Học sinh: Sách giáo khoa.

 

doc 8 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 7 - Bài 7: Các thủ tục chuẩn hoá vào/ra đơn giản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7	Ngày soạn: 06/09/11
Bài 7 CÁC THỦ TỤC CHUẨN HOÁ VÀO/RA ĐƠN GIẢN
Mục đích, yêu cầu
-	Biết lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn ph1im và đưa thông tin ra màn hình.
-	Viết được một số lệnh vào ra đơn giản.
Đồ dung dạy học
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên.
	 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Cách nhập dữ liệu vào từ bàn phím
- Khi sử dụng các ứng dụng ta thường nhập thông tin vào, như vậy bằng cách nào ta nhập được thông tin nào khi lập trình?
 Làm cách nào để nhập giá trị từ bàn phím vào cho biến?
- Diễn giải hoạt động của READ/READLN, nêu sự khác nhau khi dùng Read/Readln.
- Mỗi ngôn ngữ có cach nhập thông tin vào khác nhau.
Đưa ra hai ví dụ về chương trình có nhập thông tin vào từ bàn phím .
Ví dụ 1 : Xét chương trình sau:
Program VD;
Uses crt;
Var Tuoi: Byte
Begin
 Clrscr;
Write(‘Moi ban cho biet tuoi cua ban’);
 Readln(tuoi);
Write(‘Cam on, tuoi cua ban la’,tuoi, ‘Tuoi’);
Readln;
End.
- Giải thích việc nhập giá trị cho nhiều biến đồng thời .
Có thể thay đổi lệnh Readln(a, b, c) trong ví dụ 2 thánh Read(a, b, c), chạy chương trình để học sinh thấy sự khác nhau khi sử dụng hai lệnh này .
- Ta thấy ở ví dụ 2 của phần 1 việc ghi ra dữ liệu thì 3 giá trị a, b, c dính liền vào nhau và người sử dụng không thể phân biệt được giá trị của từng biến. Vậy làm thế nào và có những cách nào để hiển thị dữ liệu theo ý muốn của người lập trình .
HĐ2: Cách đưa dữ liệu ra màn hình
Mỗi ngôn ngữ có cách đưa thông tin ra màn hình khác nhau.
Lấy thêm ví dụ về các thủ tục đưa thông tin ra màn hình của ngôn ngữ khác
C++: cout .
- Giải thích sự khác nhau giữa Write, Writeln.
Lấy ví dụ minh họa cụ thể bằng chương trình.
Có thể lấy dữ liệu của phần nhập dữ dữ liệu sửa để học sinh thấy việc khác nhau giữa 2 lệnh Write và Writeln.
- Sửa lại ví dụ của phần 1 để dữ liệu của 3 số phân cách nhau – người dùng có thể phân biệt được.
Đưa ra 2 ví dụ :
Ví dụ 1:
Để nhập giá trị từ bàn phím ta thường dùng:
Write(‘Nhap gia tri cua M:’); {1}
Readln(M) {2}
Trong đó: {1} Đưa ra thông báo:
Nhap gia tri cua M:
Còn {2} Dùng để đọc giá trị và gán cho biến M.
Cấu trúc {1}, {2} gọi là giao tiếp người – máy.
- HS lắng nghe và trả lời
- HS ghi bài
- HS trả lời
Trong ngôn ngữ Pascal các thủ tục vào ra chuẩn viết như sau :
1. Nhập dữ liệu từ bàn phím
- Ta dùng thủ tục chuẩn READ hoặc READLN có cấu trúc như sau:
READ/READLN(, ,);
Ví dụ: Read(N);
Readln(a,b,c);
Chú ý : Khi nhập dữ liệu từ bàn phím READ và READLN có ý nghĩa như nhau, thường hay dùng READLN hơn. READLN luôn chờ gõ phím Enter.
Ví dụ : Xét chương trình sau:
Program VD;
Uses crt;
Var a, b, c : Integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);
Readln(a, b, c);
Write(‘Ban vua nhap vao 3 so:, a, b, c);
Readln;
End.
 Việc lập dữ liệu cho nhiều biến thì giá trị mỗi biến phải cách nhau ít nhất một dấu cách hoặc dấu Enter,máy sẽ gán giá trị cho các biến theo thứ tự như trong lệnh tương ứng .
2. Đưa dữ liệu ra màn hình
Để đưa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con trỏ, ta dùng thủ tục WRITE hoặc WRITELN với cấu trúc :
Write/Writeln(, ,,);
Trong đó các Giá trị có thể là tên biến, tên hằng, giá trị cụ thể, biểu thức hoặc tên hàm.
Ví dụ:
 Write(a, b, c);
 Writeln(‘Gia tri cua N la : ’,N);
-Thủ tục Writeln sau khi đưa kết quả ra sẽ chuyển con trỏ màn hình xuống đầu dòng tiếp theo .
 Ngoài ra trong TP còn có qui cách đưa thông tin ra như sau :
Kết quả thực hiện ::
Kết quả khác: : 
Ví dụ: Write(N : 8);
Writeln(‘X = ’,X:8:3);
Ví dụ 2 : Xét chương trình đầy đủ sau:
Program VD2;
Var N : Integer;
Begin
 Write(‘lop ban co bao nhieu nguoi:’);
 Readln(N);
 Write(‘Vay la ban co’,N -1,‘nguoi ban trong lop’);
 Write(‘Go Enter de ket thuc chuong trinh’);
 Readln;
End.
Bài 8	SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN 
VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
Mục đích, yêu cầu
-	Biết các bước soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình..
- Biết một số công cụ của môi trường Turbo pascal.
- Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi.
- Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và tính hợp lý của kết quả thu được.
Đồ dung dạy học
Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Học sinh: Sách giáo khoa. 
Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giới thiệu một số tập tin vần thiết để Turbo Pascal có thể chạy được, hướng dẫn các em cách khởi động Pascal trên máy tính.
Turbo.exe (file chạy)
Turbo.tpl (file thư viện)
Turbo.tph (file hướng dẫn)
-Giới thiệu một số thao tác thường dùng khi soạn thảo chương trình trong môi trường soạn thảo Turbo Pascal .
Viết một chương trình ví dụ, thực hiện các thao tác sửa lỗi
Có thể lấy ví dụ yêu cầu người dùng nhập vào năm sinh, trả ra kết quả là tuổi của người đó.
- Lắng nghe và ghi chép
Màn hình làm việc ngôn ngữ Pascal có dạng như sau:
Một số thao tác thường dùng trong Pascal:
-Xuống dòng: Enter
-Ghi file vào đĩa: F2
-Mở file đã có: F3
-Biên dịch chương trình: Alt + F9
-Soát lỗi chương trình: F9
-Chạy chương trình: Ctrl + F9
-Đóng cửa sổ chương trình: Alt + F3
-Chuyển qua lại giữa các cửa sổ: F6
-Xem lại màn hình kết qủa: Alt + F5
-Thoát khỏi Turbo Pascal: Alt + X
Củng cố, dặn dò
Học bài và thực hiện chạy một số chương trình dơn giản trên máy tính
Xem trước bài tập và thực hành.
Tiết 8,9	 	 Ngày soạn: 10/09/09 
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH
Mục đích, yêu cầu
- Biết được một chương trình Pascal hoàn chỉnh.
- Làm quen với các dịch vụ chủ yếu của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu chương trình, dịch chương trình và thực hiện chương trình.
- Soạn được chương trình, lưu lên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi thuật toán và hiệu chỉnh.
- Bước đầu biết phân tích và hoàn thành một chương trình đơn giản trên Turbo Pascal.
Dụng cụ học tập
 - Giáo viên: Phòng máy vi tính đã được cài đầy đủ Turbo Pascal, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
- Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu một chương trình hoàn chỉnh
* Chiếu chương trình lên bảng. Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ:
- Soạn chương trình vào máy.
- Lưu chương trình.
- Dịch lỗi cú pháp.
- Thực hiện chương trình.
- Nhập dữ liệu 1 -3 2. Thông báo kết quả.
- Trở về màn hình soạn thảo.
- Thực hiện chương trình.
- Nhập dữ liệu 1 0 2. Thông báo kết quả.
- Hỏi: Vì sao có lỗi xuất hiện?
- Sửa lại chương trình không dùng biến D.
HĐ2: Rèn luyện kĩ năng lập chương trình.
- Viết chương trình tính diện tích hình được tô màu, với a được nhập vào từ bàn phím.
a
a
a
a
1. Định hướng để học sinh phân tích bài toán.
- Dữ liệu vào:
- Dữ liệu ra:
- Cách tính:
- Chép chương trình vào máy
- Theo dõi GV sữa bài và sữa bài vào vở.
- HS lắng nghe và viết chương trình
1. Phân tích theo yêu cầu của giáo viên.
Dữ liệu vào a
Dữ liệu ra s
Tính diện tích hình tròn có bk a (s1)
Tính diện tích hình vuông cạnh a (s2)
s:=s1-s2;
2. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
- Soạn chương trình.
- Bấm phím F2, gõ tên file để lưu.
- Bấm phím ALT_F9 để dịch lỗi cú pháp.
- Bấm phím CTRL_F9 để thực hiện chương trình.
- Thông báo kết quả cho giáo viên.
3. Nhập dữ liệu theo yêu cầu
- Với a=3, ta được: s=9(Pi-2) = 10.26
- Với a=-3, kết quả không đúng, vì độ dài cạnh phải là một số dương.
Củng cố, dặn dò
Làm tất cả bài tập SGK
Học kỷ cách viết và chạy một chương trình
Tiết 10	Ngày soạn 12/09/09
SỮA BÀI TẬP
Câu 1: Sự khác nhau giữa hằng có đặt tên và biến là:
Xét về mặt lưu trữ giá trị của hằng và biến trong Ram thì giá trị trong ô nhớ của hằng có đặt tên là không thay đổicòn giá trị trong ô nhớ của biến thì có thể thay đổi tại thời điểm thực hiện chương trình.
Câu 2: Khai báo biến nhằm các mục đích sau:
Xác định kiểu của biến. Trình dịch sẽ biết cách tổ chức ô nhớ chứa giá trị của biến.
 Đưa tên biến vào danh sách các đối tượng được chương trình quản lí.
Trình dịch biết cách truy cập giá trị của biến và áp dụng các thao tác thích hợp cho biến
Câu 4:
	 Khai báo đúng: b, d (tốt hơn).
Câu 5: 
Vì cạnh A chỉ nhận giá trị nguyên trong phạm vi từ 100 đến 200 nên các khai báo b, c, d đều đúng.
Cách khai báo c là tốt nhất vì tiết kiệm bộ nhớ cẩn lưu trữ.
Câu 6:	
	(1+z)*((x+y/z)/(a-1/(1+x*x*x)))
Câu 7: 
a) 2 = ; b) = ; c) = ; d) 
Câu 8: 
-1
1
x
y
( ( y abs ( x ) ) or ( ( y = abs ( x ) ) )
Câu 9: 
Diện tích phần gạch bằng ½ diện tích hinh tròn tâm O (0,0) bán kính r = a. Số N là một hằng trong Pascal và được kí hiệu là pi.
Chương trình:
	var a: real;
	begin
	write (‘Nhap gia tri (a > 0): ’); readln(a) ;
	write (‘Dien tich phan gach la: ’, a*a*pi/2:20:4);
readln
end.
nếu a=2 -> kq: 6.2832
Câu 10: 
	uses crt;
	const g = 9.8;
	var v,h: real;
	begin
	clrscr;
	write (‘Nhap do cao cua vat h = ’);
	readln (h);
	v:= sqrt (2*g*h);
	write (‘van toc khi cham dat la v = ’,v:10:2,’m/s’);
	readln;
	end.

Tài liệu đính kèm:

  • doctin 11 2011 moi nhat.doc