Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 15 - Tiết 31 - Bài 6: Mặt phẳng toạ độ

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 15 - Tiết 31 - Bài 6: Mặt phẳng toạ độ

. Mục đích yêu cầu :

 Nắm được mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ

 Biết xác định một điểm trong mptđ. Biết toạ độ, hoành độ, tung độ của một điểm trong mptđ

 Thấy được ứng với mỗi điểm trong mặt phẳng có một toạ độ

B. Chuẩn bị :

 Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập

C. Nội dung :

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 15 - Tiết 31 - Bài 6: Mặt phẳng toạ độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15	Ngày soạn :
Tiết 31	Ngày dạy :
6. Mặt phẳng toạ độ
A. Mục đích yêu cầu :
	Nắm được mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
	Biết xác định một điểm trong mptđ. Biết toạ độ, hoành độ, tung độ của một điểm trong mptđ
	Thấy được ứng với mỗi điểm trong mặt phẳng có một toạ độ
B. Chuẩn bị :
	Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập
C. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1p
0p
30p
10p
10p
10p
13p
1p
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới : 
Làm thế nào để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng 
Giới thiệu qua hai ví dụ để có khái niệm về mptđ :
Vd1 : Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lí được xác định bởi hai số (toạ độ địa lí) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn : toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là : 104o40’Đ, 8o30’B 
Vd2 : Số ghế của vé xem phim là H1. Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế, số 1 chỉ số thứ tự ghế trong dãy. Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi 
Để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng hai số
Hai trục số Ox, Oy ntn ?
Ta có hệ trục toạ độ Oxy
Ox nằm ngang
Oy thẳng đứng
Hai trục toạ độ chia mp thành 4 góc : góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ
Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau
Ứng với mỗi điểm trong mptđ sẽ có một toạ độ riêng
Từ P kẻ các đường thẳng vuông góc với các trục toạ độ
Các đường thẳng này cắt trục hoành tại điểm nào và trục tung tại điểm nào ?
(1,5;3) gọi là toạ độ của điểm P. Kí hiệu : P(1,5;3)
Số 1,5 gọi là hoành độ, số 3 gọi là tung độ của điểm P
Đặt yêu cầu ?1 (gọi hs lên bảng)
Đặt yêu cầu ?2 
4. Củng cố :
Hãy làm bài 32 trang 67
Hãy làm bài 33 trang 67
5. Dặn dò :
Làm bài 34->38 trang 68
Vuông góc nhau và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số
Các đường thẳng này cắt trục hoành tại điểm 1,5 và trục tung tại điểm 3
O(0,0)
a) M(-3;2)N(2;-3) P(0;-2)Q(-2;0)
b) Hoành độ điểm này là tung độ của điểm kia và ngược lại 
1. Mặt phẳng toạ độ :
Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ
+Ox gọi là trục hoành
+Oy gọi là trục tung
Điểm O gọi là gốc toạ độ
Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mp toạ độ Oxy
2. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ :
(1,5;3) gọi là toạ độ của điểm P. Kí hiệu : P(1,5;3)
Số 1,5 gọi là hoành độ, số 3 gọi là tung độ của điểm P
Trên mặt phẳng toạ độ :
+ Mỗi điểm M xác định một cặp số (xo, yo). Ngược lại, mỗi cặp số (xo, yo) xác định một điểm M
+ Cặp số (xo, yo) gọi là toạ độ của điểm M, xo là hoành độ và yo là tung độ của điểm M

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 31.doc