Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 21)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 21)

I) Mục tiêu:

1) Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

2) Kỹ năng: Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận

3) Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập

II) Phương tiện dạy học:

GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ

HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc

 

doc 144 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 21)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I đường thẳng vuông góc
 đường thẳng song song
Ngày dạy:
Tiết 1 hai góc đối đỉnh
Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Kỹ năng: Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận
Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu chương I hình học (5 phút)
 GV giới thiệu sơ qua về nội dung chương I gồm:
 +) Hai góc đối đỉnh
 +) Hai đường thẳng vuông góc
 +) Các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau
 +) Hai đường thẳng song song
 +) Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song
 +) Từ vuông góc đến song song
 +) Khái niệm định lý
 GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV vẽ h.1 (SGK-81) lên bảng, giới thiệu và là hai góc đối đỉnh
H: Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của hai góc đối đỉnh ?
Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh
Muốn vẽ hai góc đối đỉnh ta làm như thế nào ?
Hai góc O2 và O4 có phải là hai góc đối đỉnh không? Vì sao?
Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
Cho , em hãy vẽ góc đối đỉnh với ?
 GV kết luận
Học sinh vẽ hình vào vở, quan sát hình vẽ và nhận dạng hai góc đối đỉnh
HS: Cạnh của gócc này là tia đối của góc kia và ngược lại
+ Chung đỉnh
HS phát biểu định nghĩa 2 góc đối đỉnh và trả lời câu hỏi
HS: sẽ tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
Học sinh nêu cách vẽ góc đối đỉnh của cho trước và thực hành vẽ
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh
Góc O1 và góc O3 là 2 góc đối đỉnh
*Định nghĩa: SGK-81
*Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
3. Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (15 phút)
Quan sát hai cặp góc đối đỉnh em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng?
Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng
GV yêu cầu một học sinh lên bảng thực hành
GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6 hãy giải thích vì sao Ô1 = Ô3 ?
(GV gợi ý : Ô1 + Ô2 = ? Vì sao?
Tương tự Ô2 + Ô3 = ?
Từ đó suy ra được điều gì?
 GV kết luận.
HS quan sát và dự đoán được
 Ô1 = Ô3 
 Ô2 = Ô4
Học sinh thực hành dùng thước đo góc đo số đo các góc O1, O2, O3, O4 rồi so sánh
Một HS lên bảng thực hiện
Học sinh suy nghĩ và thảo luận trả lời các câu hỏi của giáo viên
2. Tính chất
Ô1 = Ô3 =
Ô2 = Ô4 =
Suy ra Ô1 ..Ô3
 Ô2 ..Ô4
*Tập suy luận:
Ta có: 
+ Ô1 + Ô2 = 1800 (1)
(Vì Ô1, Ô2 là 2 góc kề bù)
+ Ô2 + Ô3 = 1800 (2)
(Vì Ô2, Ô3 là 2 góc kề bù)
Từ (1) và (2) suy ra
 Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3
 -> Ô1 = Ô3
4. Hoạt động 4: Củng cố (8 phút)
GV: Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
GV dùng bảng phụ giới thiệu các h.vẽ minh hoạ
GV dùng bảng phụ nêu BT1 gọi một vài học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài toán
-GV dùng bảng phụ nêu tiếp BT2 (SGK) yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống
 GV kết luận.
Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Học sinh quan sát hình vẽ
Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài toán và điền vào chỗ trống
Học sinh tiếp tục làm BT2
Bài 1: 
a)x’Oy’. tia đối.
b)..hai góc đối đỉnh.Ox’ Oy’ là tia đối của cạnh Oy
Bài 2:
a). đối đỉnh
b). đối đỉnh
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận
- Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau
- BTVN: 3, 4, 5 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT)
Ngày dạy:
Tiết 2 luyện tập
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
Kỹ năng: Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ
Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập hình đơn giản
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc
II. Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập (10 phút)
	HS1: Vẽ hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A
 Viết tên các cặp góc đối đỉnh và các cặp góc bằng nhau
 HS2: Chữa bài tập 5 (SGK-82)
2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV cho học sinh đọc đề bài BT6 (SGK-83)
H: Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
Dựa vào hình vẽ, em hãy tóm tắt BT dưới dạng cho và tìm
Biết góc O1 = 470, ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao ?
Từ đó góc O4 = ?
 GV kết luận
GV yêu cầu học sinh làm BT7
Cho học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau và giải thích
Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài làm
GV kiểm tra và nhận xét
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT8 (SGK-83)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
H: Ngoài ra còn trường hợp nào khác không ?
Qua bài toán rút ra nhận xét gì ?
GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm BT9 (SGK)
H: Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm như thế nào ?
Muốn vẽ góc đối đỉnh với góc xAy ta làm như thế nào ?
-Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ?
-Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh
-Bằng suy luận hãy chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông?
-Từ đó rút ra nhận xét gì ?
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ thảo luận
Học sinh nêu cách vẽ BT
Một HS lên bảng vẽ hình, số còn lại vẽ hình vào vở
Học sinh tóm tắt bài toán
HS: Ô1 = Ô3 (2 góc đối đỉnh
 -> tính được Ô3
HS suy luận tính tiếp số đo các góc còn lại
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình BT7 (SGK)
Học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau kèm theo giải thích
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài BT8-SGK
Một học sinh lên bảng vẽ hình học sinh còn lại vẽ hình vào vở
Học sinh suy nghĩ và trả lời
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
Học sinh đọc và làm BT9
HS: Vẽ tia Ax
-Dùng eke vẽ tia Ay sao cho 
Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT
Học sinh tập suy luận, chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông
Bài 6 (SGK-83)
Giải: Ta có:
Ô1 = Ô3 = 470 (2 góc đối đỉnh)
Mặt khác:
Ô1 + Ô2 = 1800 (2 góc kề bù)
 Ô2 = 1800 - Ô1
 Ô2 = 1800 - 470
 Ô2 = 1330
Lại có: Ô4 = Ô2 = 1330
(Tính chất hai góc đối đỉnh)
Bài 7 (SGK-83)
 Ô1 = Ô4 ; 
 Ô2 = Ô5
 Ô3 = Ô6 ; 
 (các cặp góc đối đỉnh)
Bài 8 (SGK-83)
Bài 9 (SGK-83)
Các góc vuông không đối đỉnh
 và ; và 
 và ; và 
3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)
GV yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh
GV yêu cầu HS làm BT10
H: Phải gấp như thế nào để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ?
 GV kết luận.
Học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh
HS đọc đề bài, suy nghĩ và thảo luận
Học sinh nêu cách gấp giấy
Bài 10 (SGK) Đố
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Đọc trước bài: “Hai đường thẳng vuông góc”. Chuẩn bị: eke, giấy
- BTVN: 4, 5, 6 (SBT)
Ngày dạy:
Tiết 3 hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. –
Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng
Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận
3) Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập
II. Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-eke-giấy rời
HS: SGK-thước thẳng-eke-giấy rời
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút)
 HS1: Vẽ góc xAy = 900
 Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
 H: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
 GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (14 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK)
H: Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó ?
-GV vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK)
Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt về 2 đường thẳng vuông góc 
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài ?1 và thực hành gấp giấy (đã chuẩn bị sẵn) gấp như SGK đã hướng dẫn
HS quan sát và rút ra nhận xét
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở
Học sinh dựa vào BT9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông
Học sinh phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
HS nghe giảng và ghi bài
1. Thế nào là 2 đt vuông góc
Ta có: 
Và (đối đỉnh)
Mặt khác
 (kề bù)
Mà (đối đỉnh)
Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông
*Định nghĩa: SGK
Ký hiệu: 
3. Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (14 phút)
H: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào
GV gọi một học sinh lên bảng làm ?3 (SGK)
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó
H: Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
GV dùng bảng phụ nêu BT11 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống
GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT12 (SGK), yêu cầu học sinh vẽ hình biểu diễn trường hợp sai
 GV kết luận.
Học sinh nêu các cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
Một học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh hoạt động nhóm làm ?4 (SGK), xét 2 trường hợp
+) 
+) 
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh đọc kỹ đề bài, điền thích hợp vào chỗ trống
Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời
Học sinh đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ
2. Vẽ hai đt vuông góc
?3: Ta có: 
*Tính chất: SGK-85
Bài 11 (SGK)
a)cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông)
b) .
c) .có một và chỉ một.
Bài 12 (SGK)
a)Đúng
b) Sai
4. Hoạt động 4: Đường trung trực của một đoạn thẳng (10 phút)
BT: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng 
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ
GV giới thiệu đường trung trực của đoạn thẳng
Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào ?
GV giới thiệu chú ý
H: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn
Ngoài cách vẽ trên, còn cách vẽ nào khác không ?
GV giới thiệu cách gấp giấy
 GV kết luận.
Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình ra nháp
Hai học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
HS: Khi d đi qua trung điểm và vuông góc với AB
Học sinh nhắc lại nội dung chú ý
Học sinh nêu cách vẽ
Học sinh thực hành gấp giấy (như theo hướng dẫn của bài 13 (SGK)
3. Đường trung trực của đt
Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
*Định nghĩa: SGK-85
Chú ý: Khi d là đường tr ... đề bài và làm bài tập 68 (SGK)
HS: M nằm trên tia phân giác của 
HS: M nằm trên đường trung trực của AB
HS: M là giao của 2 đường nói trên
HS: Nếu thì có vô số các điểm M thỏa mãn các đk trên
Bài 67 (SGK)
a) và có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên 1 đt, nên có chung đường cao hạ từ P (PH)
-Có (tính chất của trọng tâm tam giác)
b) Tương tự: 
(2 tam giác có chung đường cao NK và )
c) . Vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và (gt)
Do đó: 
Bài 68 (SGK)
a)Vì M cách đều 2 cạnh của góc xOy, nên M phải nằm trên tia phân giác của 
-M cách đều 2 điểm A và B, nên M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
Vậy M là giao của tia p/giác với đường trung trực của đoạn thẳng AB
b) Nếu thì p/giác Oz của trùng với đường T2 của đoạn AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thỏa mãn các đk trong câu a,
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lý, tính chất của từng bài
- Làm BT 82, 84, 91 (SBT)
- Tiết sau kiểm tra một tiết
 - Gợi ý: Bài 91 (SBT)
a) EH = EK = EG (t/c tia phân giác của góc)
b) EH = EK AE là phân giác của góc BAC
c) AE và AF là hai tia phân giác của 2 góc kề bù
Ngày dạy:
Tiết 67 kiểm tra 1 tiết
Mục tiêu:
Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lý và áp dụng các định lý này vào làm bài tập
Kiểm tra kỹ năng vẽ hình theo đề bài, ghi GT-KL và chứng minh bài toán của học sinh
Nội dung
Đề bài:
Bài 1: a) Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Vẽ hình, ghi GT-KL
b) Cho hình vẽ:
Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các đẳng thức sau:
 ; ; 
Bài 2: Xét xem các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích, sửa lại cho đúng.
Tam giác ABC có AB = BC thì 
Tam giác MNP có thì 
Có tam giác mà độ dài ba cạnh là: 3cm, 4cm, 6cm
Trực tâm của tam giác cách đều ba đỉnh của nó
Bài 3: Cho tam giác ABC có , AB < AC. Vẽ trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = AM. Chứng minh rằng:
 a) 
 b) AC > CE
 c) 
đáp án và biểu điểm
Bài 1 (3 điểm) Mỗi phần đúng được 1,5 điểm
 Phần b, mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Bài 2 (3 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
 Giải thích đúng và sửa sai được cho 1 điểm
a) Đúng b) Sai (Sửa lại là : NP > MP > MN) 
 c) Đúng d) Sai (Sửa lại là: Giao điểm của ba đường trung trực .......)
 Bài 3 (4 điểm) Vẽ hình, ghi GT-KL đúng cho 0,5 điểm
a) CM được: 1 điểm
b) Chỉ ra được: AB = CE và AC > AB
từ đó suy ra AC > CE 1 điểm
c) CM được 
 (2 góc tương ứng)
Mà (AB < BC)
Do đó: 1,5 điểm
Nhận xét và đánh giá giờ kiểm tra
Ngày dạy:
Tiết 68 ôn tập cuối năm (tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học:
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-phấn màu-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa-eke
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập về đường thẳng song song (21 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
H: Thế nó là hai đường thẳng song song
-Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song ?
-Có mấy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
-Phát biểu nội dung tiên đề Ơclit ?
GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm làm bài tập 2 và bài tập 3 (SGK-91)
-GV kiểm tra bài làm của một số nhóm
-Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày lời giải của BT
-Đã áp dụng những kiến thức nào để làm bài tập ?
 GV kết luận.
HS: là hai đường thẳng không có điểm chung
HS phát biểu tính chất hai đường thẳng song song
HS nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (5 dấu hiệu)
HS phát biểu nội dung tiên đề Ơclit
Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ, hoạt động nhóm làm bài tập
-Đại diện hai học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
1. Đường thẳng song song
Ta có: a // b
*Tính chất 2 đt song song:
*Tiên đề Ơclit:
Bài 2 (SGK-91)
a) Giải thích vì sao a // b ?
Có: 
 a // b (cùng )
b) Tính góc NQP ?
Vì: a // b (chứng minh trên)
 (hai góc 
 trong cùng phía)
hay 
Bài 3 (SGK-91) Cho a // b
Tính số đo góc COD ?
-Từ O vẽ tia Ot // a // b
-Vì a // Ot(SLT)
Vì b // Ot (hai 
 góc trong cùng phía)
hay 
2. Hoạt động 2: Ôn tập về quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (22 phút)
-GV vẽ hình bên lên bảng
-Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác? Viết hệ thức
-Góc Â2 có quan hệ ntn với các góc của ?
-Phát biểu định lý quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác?
Viết bất đẳng thức tam giác?
-GV dùng bảng phụ nêu đề bài và hình vẽ BT 5 lên bảng
-GV yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ giải miệng bài toán
 GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở
HS: 
HS: là góc ngoài của 
Học sinh phát biểu định lý và viết bất đẳng thức tam giác
Học sinh đọc đề bài và quan sát hình vẽ và làm bài tập 5 (SGK)
Hai học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài tập
2. Q.hệ giữa góc và cạnh...
*T/c tổng 3 góc trong :
 có: 
* là góc ngoài của 
*Bất đẳng thức tam giác:
*Và 
Bài 5 (SGK)
a) có 
 vuông cân tại A
. Mà là góc ngoài tại đỉnh C của 
Lại có: cân tại C
Hay 
c) Kết quả 
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn tập lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã chữa
- BTVN: 6, 7, 8, 9 (SGK-92, 93)
Ngày dạy:
Tiết 69 Ôn tập cuối năm (tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. Biết chứng minh hai đường thẳng song song hay vuông góc từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau
- Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL, kỹ năng suy luận hình học cho học sinh
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa-êke
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (14 phút)
Tam giác
Tam giác vuông
 c.c.c
Cạnh huyền – cạnh góc vuông
 c.g.c
c.g.c
 g.c.g
 g.c.g Cạnh huyền – góc nhọn
2. Hoạt động 2: Luyện tập (29 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 4 (SGK-92)
-Nêu cách vẽ hình của bài toán ?
-Hãy ghi GT-KL của bài toán
-Nêu cách chứng minh 
 CE = OD?
H: ? Vì sao ?
-Hãy chứng minh CA = CB ?
-Còn cách nào khác để chứng minh CA = CB không?
-Nêu cách chứng minh 
 CA // DE?
-Tương tự CB có song song với DE không ? Vì sao
-Từ đó suy ra điều gì?
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài bài tập 4 (SGK-92)
Một học sinh đứng tại chỗ nêu các bước vẽ hình của bài toán
-Một học sinh khác đứng tại chỗ ghi GT-KL của bài toán
HS: CE = OD
-Một học sinh lên bảng trình bày miệng bài toán
HS: 
-HS chứng minh CA = CB
HS: CA // DE
Học sinh chứng minh được CB // DE
Do đó qua C kẻ được 2 đt đi qua và song song với DE
A, C, B thẳng hàng
Bài 4 (SGK-92)
GT DO = DA; 
 EO = EB; 
CE = OD
KL c) CA = CB
 CA // DE
A, C, B thẳng hàng
Chứng minh:
a) Xét và có:
 (so le trong )
 ED chung
 (so le trong)
 (cạnh tương ứng)
b)Vì (phần a)
(góc t/ứng
 (đpcm)
c) Ta có EC là đường trung trực của đoạn thẳng OB
 (T/c đường T2)
-Tương tự có: 
Vậy CA = CB ( = CO)
d) Xét và có:
 CD chung
 (góc tương ứng)
CA // DE (Vì có 2 góc so le trong bằng nhau)
e) Có CA // DE (c/m trên)
CM tương tự có: CB // DE
A, C, B thẳng hàng (theo tiên đề Ơclit)
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại bài tập đã chữa
- Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, câu 10 và các câu đã ôn
- BTVN: 6, 7, 6, 9 (SGK-93)
Ngày dạy:
Tiết 70 Ôn tập cuối năm (tiết 3)
Mục tiêu:
Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-thước đo góc-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-thước thẳng-com pa-eke-thước đo góc
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác (10 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
-GV dùng bảng phụ nêu bài tập: Cho hình vẽ, hãy điền vào các chỗ trống (...) dưới đây cho đúng
-GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm và tính chất của các đường đồng quy của tam giác
 GV kết luận.
Các đường đồng quy của tam giác
Đường .....................
G là ........................
GA = .......AD; GE = .......BE 
Đường ....................
H là ................
Đường .....................
IK = ......... = ...........
I cách đều ..................
Đường ..........................
OA = ........ = ............
O cách đều ....................
2. Hoạt động 2: Một số dạng tam giác đặc biệt (16 phút)
Tam giác cân
Tam giác đều
Tam giác vuông
Định nghĩa
: AB = AC
: AB = BC = AC
: 
Một số tính chất
*
*Trung tuyến AD đồng thời là đường cao, phân giác, trung trực
*trung tuyến BE = CF
*
*trung tuyến AD, BE, CF đồng thời là đường cao, phân giác, trung trực
*AD = BE = CF
*
*trung tuyến 
*
 (Định lý Py-ta-go)
Cách chứng minh
*Tam giác có hai cạnh bằng nhau
*Tam giác có 2 góc bằng nhau
*Tam giác có hai trong bốn loại đường đồng quy trùng nhau
*Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau
*Tam giác có 3 cạnh bằng nhau
*Tam giác có ba góc bằng nhau
*Tam giác cân có một góc bằng 600.
*Tam giác có một góc bằng 900
*Tam giác có một trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng
*Tam giác có b/phương 1 cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại
(Định lý Py-ta-go đảo)
3. Hoạt động 3: Luyện tập (16 phút)
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 6 (SGK-92)
-Nêu các bước vẽ hình của bài toán ?
-Hãy ghi GT-KL của BT ?
-Tính góc DCE = ?
H: Góc DCE bằng góc nào ?
-Làm thế nào để tính được góc BDC, góc DEC ?
-Trong tam giác DCE, cạnh nào lớn nhất ? Vì sao?
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 6 (SGK-92)
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập
HS trả lời:
+ so le trong của DB // CE
+
-Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
HS so sánh các góc của tam giác CDE rồi tìm cạnh lớn nhất
Bài 6 (SGK-92)
a)Ta có là góc ngoài của nên: 
Vì DB // CE 
 (hai góc so le trong)
Vậy 
*Ta có: là góc ngoài của cân tại D
-Xét có:
b) Trong tam giác CDE có:
(q.hệ cạnh và góc đối diện..)
Vậy trong cạnh EC lớn nhất
Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Ôn tập kỹ lý thuyết và làm lại các bài tập chương và bài tập ôn tập cuối năm
- Gợi ý: Bài 8 (SGK-92)
a) (cạnh huyền – góc nhọn)
b) (Do )
BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
c) (cạnh tương ứng)
d) ( vuông tại A)
và (chứng minh trên) (đpcm)

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 7.doc