Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 24)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 24)

A. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh

- Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

2. Kỹ năng:

- Xác định được các góc đối đỉnh trong một hình

3. Thái độ:

- Bước đầu biết suy luận.

- Yêu thích môn học.

B.Chuẩn bị:

1.GV: SGK, SGV, Thước thẳng.

 

doc 160 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 24)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án: HìNH HọC 7
1. Đầy đủ các tiết
2. Đã đổi mới theo chuẩn KTKN
 Ngày dạy: 11 - 8 - 2010 
 Chương I: 	ĐƯờNG THẳNG VUÔNG GóC.
	ĐƯờNG THẳNG SONG SONG.
	Tiết 1: HAI GóC ĐốI ĐỉNH
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh
- Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2. Kỹ năng:
- Xác định được các góc đối đỉnh trong một hình
3. Thái độ:
- Bước đầu biết suy luận.
- Yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị:
1.GV: SGK, SGV, Thước thẳng.
2. HS: Thước kẻ
C: Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ. 
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh (20 phút)
GV cho HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. GV viết kí hiệu góc và giới thiệu 1,3 là hai góc đối đỉnh. GV dẫn dắt cho HS nhận xét quan hệ cạnh của hai góc.
->GV yêu cầu HS rút ra định nghĩa.
GV hỏi: 1 và 4 có đối đỉnh không? Vì sao?
Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài 1 và 2 SGK/82:
a) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy’.
b) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
-HS phát biểu định nghĩa.
-HS giải thích như định nghĩa.
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
I) Thế nào là hai góc đối đỉnh:
 Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Hình 1
Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh. (15 phút)
GV yêu cầu HS làn ?3: xem hình 1.
a) Hãy đo 1, 3. So sánh hai góc đó.
b) Hãy đo 2, 4. So sánh hai góc đó.
c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a, b. GV cho HS hoạt động nhóm trong 5’ và gọi đại diện nhóm trình bày. -
GV: Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
a) 1 = 3 = 32o
b) 2 = 4 = 148o
c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
HS: chưa chắc đã đối đỉnh.
II) Tính chất của hai góc đối đỉnh:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
4.Củng cố (8 phút)
 - Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì sao?
 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học bài, làm 3, 4 SGK/82
 - Chuẩn bị bài luyên tập.
D. Rút kinh nghiệm
* Ưu điểm.....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
* Hạn chế .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 Ngày dạy: 11 - 8 - 2010
Tiết 2: LUYệN TậP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS được khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào bài toán.
3. Thái độ:
- Cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
- Yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, thước thẳng.
2. HS: Thước kẻ, làm bài tập.
C: Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ.(3 phút) 
 - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động : Luyện tập (35 phút)
Bài 5 SGK/82:
a) Vẽ = 560
b) Vẽ kề bù với . = ?
c) Vẽ kề bù với . Tính .
- GV gọi HS đọc đề và gọi HS nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù.
- GV gọi các HS lần lượt lên bảng vẽ hình và tính.
- GV gọi HS nhắc lại tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, cách chứng minh hai góc đối đỉnh.
Bài 5 SGK/82:
b) Tính = ?
Vì và kề bù nên:
 + = 1800
560 + = 1800
 = 1240
c)Tính :
Vì BC là tia đối của BC’.
 BA là tia đối của BA’.
=> đối đỉnh với .
=> = = 560
Bài 6 SGK/83:
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nêu cách vẽ và lên bảng trình bày.
- GV gọi HS nhắc lại các nội dung như ở bài 5.
Bài 6 SGK/83:
a) Tính :
vì xx’ cắt yy’ tại O
=> Tia Ox đối với tia Ox’
 Tia Oy đối với tia Oy’
Nên đối đỉnh 
Và đối đỉnh 
=> = = 470
b) Tính :
Vì và kề bù nên:
 + = 1800
470 + = 1800
=> xOy’ = 1330
c) Tính = ?
Vì và đối đỉnh nên = 
=> = 1330
Bài 9 SGK/83:
Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nhắc lại thế nào là góc vuông, thế nào là hai góc đối đỉnh, hai góc như thế nào thì không đối đỉnh.
Bài 9 SGK/83:
Hai góc vuông không đối đỉnh:
và ;
 và ;
 và 
Bài 9 SGK/83:
Hai góc vuông không đối đỉnh:
và ;
 và ;
 và 
4.Củng cố (5 phút)
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập.
- Chuẩn bị bài 2: Hai đường thẳng vuông góc.
D. Rút kinh nghiệm
* Ưu điểm.....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
* Hạn chế .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 Ngày dạy: 12 - 8 - 2010
Tiết 3: HAI ĐƯờNG THẳNG VUÔNG GóC
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:	
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- HS bước đầu tập suy luận.
- Yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, Thước thẳng.
2. HS: Thước kẻ.
C: Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra 
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (10 phút)
GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào tập.
-> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc => định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
- GV giới thiệu các cách gọi tên.
Vì = (hai góc đối đỉnh)
=> = 900
Vì kề bù với nên = 900
Vì đối đỉnh với nên = = 900
I) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu là xx’^yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (15 phút)
?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’^a.
- GV cho HS xem SGK và phát biểu cách vẽ của hai trường hợp
- GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’^a.
-> Rút ra tính chất.
HS xem SGK và phát biểu.
- Chỉ một đường thẳng a’.
II) Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
Vẽ a’ đi qua O và a’^a.
Có hai trường hợp: 
1) TH1: Điểm Oẻa
(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: Oẽa.
(Hình 6 SGK/85)
Tính chất:
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút)
GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy^AB.
->GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB.
=>GV gọi HS phát biểu định nghĩa.
HS phát biểu định nghĩa.
III) Đường trung trực của đoạn thẳng:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
A, B đối xứng nhau qua xy
 4.Củng cố (8 phút)
 Bài 11: GV cho HS xem SGK và đứng tại chỗ đọc.
 Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai:
 a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
 b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học bài, làm các bài 13, 14 SGK/86; 
- Chuẩn bị bài luyện tập.
D. Rút kinh nghiệm
* Ưu điểm.....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
* Hạn chế .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 Ngày dạy: 18 - 8 - 2010
Tiết 4 : LUYệN TậP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
- Yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, Thước thẳng.
2. HS: Thước kẻ, làm bài tập.
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ.(5 phút) 
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
- Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động : Luyện tập (35 phút)
Bài 17 SGK/87:
-GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau.
-HS dùng êke để kiểm tra và trả lời.
Bài 17 SGK/87:
-Hình a): a’ không ^
-Hình b, c): a^a’
Bài 18:
Vẽ = 450. lấy A trong .
Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B
Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C
GV cho HS làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này.
Bài 18:
Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ấy.
-GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường hợp.
-GV gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực của đoạn thẳng.
TH1: A, B, C thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Trên tia đối của tia BA lấy điểm C: BC = 3cm.
-Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC.
-Vẽ d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC.
=> d, d’ là trung trực của AB, BC.
TH2: A, B ,C không thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Vẽ C ẽ đường thẳng AB: BC = 3cm.
-I, I’: trung điểm của AB, BC.
-d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC.
=>d, d’ là trung trực của AB và BC.
 4.Củng cố (3 phút)
- Xem lại cách trình bày. 
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh.
 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
D. Rút kinh nghiệm
* Ưu điểm.....................................................................................................................
 .............................................. ... a - b'
b - a'
c - d'
d - c'
Hoạt động 2: Luyện tập(20 phút)
GV yêu cầu HS đọc và làm bài 68 SGK - 88
GV : ? Điểm M có tính chất gì ?
? Vị trí điểm M ?
HS : Đứng tại chỗ trả lời miệng.
II. Bài tập 
O
A
B
M
Bài 68(Sgk-88):
a, Nếu M cách đều Ox và Oy thì M nằm trên tia phân giác của góc xOy.
Nếu MA = MB thì M nằm trên đường trung trực của đoạn AB.
Vậy M là giao điểm giữa tia phân giác của góc xOy và đường trung trực của đoạn AB.
b,Nếu OA = OB => Tam giác OBC cân tại O => Đường phân giác của Ô cũng là đường trung trực của đoạn AB => Có vô số điểm các đều Ox, Oy và hai điểm A và B.
4. Củng cố (3phút)
- Nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập.
5. Hướng dẫn về nhà(1 phút)
- Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK)
- Làm bài tập 64, 66, 67 (tr87-SGK)
Rút kinh nghiệm
* Ưu điểm.....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
* Hạn chế .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
Ngày dạy: 20 - 4 - 2011
Tiết 67 : kiểm tra ( 1 tiết)
A. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. 
2. Kỹ năng:
- Học sinh vận dụng những kiến thức cơ bản vào làm bài.
- Rèn kỹ năng vận dụng, kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh.
3. Thái độ: 
- Tự giác, nghiêm túc.
B.Chuẩn bị:
1. GV: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm
2. HS: Ôn bài.
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp. 
2.Tiến hành kiểm tra.
Đề bài
I, Trắc nghiệm
Câu 1:Hãy nối một ý ở cột A với một ý ở cột B để được một kết luận đúng:
Cột A
Cột B
1) Giao điểm ba đường trung trực của một tam giác sẽ là 
2) Giao điểm ba đường phân giác của một tam giác sẽ là
3) Giao điểm ba đường cao của một tam giác gọi là 
4) Giao điểm ba đường trung tuyến của một tam giác sẽ là
a) Trực tâm của tam giác.
b) Trọng tâm của tam giác.
c) Điểm cách đều ba cạnh của tam giác.
d) Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác.
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 2: Tam giác ABC có AB > AC thì:
 	C. 	 > 	D. > 
Câu 3: Tam giác ABC có AB > AC, AH là đường cao (H thuộc BC) thì:
HB < HC	B. H là trực tâm 	
C. HB = HC	D. HB > HC
Câu 4: Ba đoạn thẳng có thể lập thành ba cạnh của một tam giác là:
1 ; 2 ; 3	B. 2 ; 3 ; 4	C. 3 ;4 ; 7	D. 4 ; 4 ; 8
II,Tự luận(6 điểm)
Câu 5: Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC. Gọi M là trung điểm của BC
Chứng minh MA + MB > AC
Trên tia AM lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: DC < AC
Chứng minh: góc ACB < góc BCD
Từ A kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC). 
Chứng minh HB < HC.
e) Hãy tìm một điểm nằm trên đường thẳng AM cách đều hai cạnh BC và AC.
Đáp án và biểu điểm
I, Trắc nghiệm
Câu 1: Hãy nối một ý ở cột A với một ý ở cột B để được một kết luận đúng:
 Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Đáp án: 1--> d ; 2 --> c ; 3 --> a ; 4 --> b
Câu 2: B
Câu 3: D
Câu 4: A
A
D
C
B
M
H
II,Tự luận
Câu 5
- Vẽ hình và ghi GT- KL đúng được 1 điểm
- Mỗi phần còn lại đúng được 1 điểm
 Giải
MA + MC > AC (Bất đẳng thức tam giác)
Mà MB = MC 
 => MA + MB > AC
 b) => AB = CD mà AB < AC
	=> CD < AC
 c) AB (1)
 => (2)
	 Từ (1) và (2) => góc ACB < góc BCD
	d) AH là đường vuông góc; AB, AC là đường xiên
 có các hình chiếu là HB, HC. Vì AB HB < HC
e) Gọi E là điểm thuộc AM và E cách đều AC và BC.
 Vì E cách đều AC và BC => E thuộc tia phân giác của góc C.
 Vậy E là giao điểm của AM và tia phân giác của góc C.
3, Nhận xét tiết kiểm tra.
4, Hướng dẫn về nhà.
- Tổng hợp kiến thức hình học 7
- Ôn tập theo nội dung các câu hỏi cuối chương
Rút kinh nghiệm
* Ưu điểm.....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
* Hạn chế .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
Ngày dạy: 21 - 4 - 2011
Tiết 68 : ôn tập cuối năm
A. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 - Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản. Rèn kĩ năng tổng hợp.
3. Thái độ: 
- Rốn tớnh cẩn thận chớnh xỏc . Cú hứng thỳ học tập, yờu thớch mụn học.
B.Chuẩn bị:
 1. GV: SGK, SGV, bài soạn, com pa, thước thẳng.
2. HS: Ôn bài. Làm các bài tập.
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ 
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức lí thuyết (28 phút)
GV: Hãy nhớ lại các nội dung kiến thức đã học ở chương I và II và III
HS:
- Hai góc đối đỉnh?
Hai đường thẳng vuông góc? 
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
Tiên đề ơ clít?
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song?
Ngoài ra chúng ta còn một số kiến thức trọng tam của chương là:
- Tính chất của hai đường thẳng song song
- Định lí,chứng minh định lí
GV: Phát biểu tính chất về tổng ba góc trong một tam giác?
GV: Nếu cách chứng minh hai tam giác bằng nhau
GV: phát biểu quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
Phát biểu tính chất về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
HS nghe câu hỏi thảo luận trả lời
Các HS khác nhận xét bổ sung.
Tương tự HS nghe câu hỏi thảo luận trả lời
HS: cách chứng minh hai tam giác bằng nhau
trường hợp C-C-C
trường hợp C-G-C
trường hợp G-C-G
-Tam giác vuông có 3 cách
trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông
hai cạnh góc vuông một cặp cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn
HS :AB > AC C >B 
BH > CH AB > AC
AB > AC BH > CH
BH = CH AB = AC và ngược lại 
GA= AD 
 HI = IK = IF 
 OB = OA = OC
Chương I. Đường thẳng vuông góc. đường thẳng song
- Định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh 
- Định nghiã hai đường thẳng vuông góc
- Đường trung trực của đoạn thẳng
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Tiên đề ơ clít về đường thẳng song song
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
Chương II.
1. Tổng ba góc của tam giác
 ABC; =1800
2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- trường hợp C-C-C
- trường hợp C-G-C
- trường hợp G-C-G
-trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông
- hai cạnh góc vuông
- một cặp cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn
AB > AC C >B 
Chương III
- Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện 
- Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
-Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác
tính chất ba đường (trung truyến, phân giác, trung trực, đường cao)
Hoạt động 2: Luyện tập bài tập (10phút)
Bài tập 2/91 SGK
Giáo viên chốt lại kiến thức trong bài tập:
HS quan sát và đọc
Học sinh hoạt động cá nhân .
Thảo luận nhóm nhỏ
Trình bày kết quả, nhận xét 
Bài tập 2/91 
N
M
Q
P
b
a
a.Ta có:
a // MN
b // MN a // b (tính chất về quan hệ giữa đường thẳng song song và dường thẳng vuông góc.)
b.Ta có:
+ = 1800 (tính chất hai góc trong cùng phía)
 = 1800- 500= 1300
4. Củng cố (3phút)
- Nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập.
5. Hướng dãn về nhà: ( 1phút)
- Ôn tập lí thuyết .
- Bài tập về nhà: 4, 5, 6,7/92
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp (bài tập)
Rút kinh nghiệm
* Ưu điểm.....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
* Hạn chế .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
Ngày dạy 
Tiết 69 : ôn tập cuối năm ( Tiếp)
A. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- Học sinh ôn tập hệ thống các kiến thức đẫ học về đường thẳng song song, tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, quan hệ các yếu tố trong tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế.
3. Thái độ: 
- Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập.
B.Chuẩn bị:
 1. GV: SGK, SGV, bài soạn, com pa, thước thẳng.
2. HS: Ôn bài. Làm các bài tập.
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (14 phút)
Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL 
Hoạt động cá nhân 
Giáo viên vấn đáp học sinh chứng minh các câu. mỗi câu chốt lại kiến thức:
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau
- Tiên đề Ơ cơ lít
- Tính chất về hai đường thẳng song song
B
D
A
x
O
y
E
C
1
2
1
2
a. Ta có EC // Ox; DC // Oy do đó 
= ; = 
 DOE = ECD (g-c-g) CE = OD
b. Có = 900 CE CD
c. Hai tam giác vuông BEC và CDA bằng nhau (vì CD = OE = EB; DA = DO = EC) CA = CB
d. hai tam giác vuông CDA và DEC bằng nhau CA //DE
e, theo tiên đề Ơ clít
Hoạt động 2: Bài tập 7 (10 phút)
HS: Vẽ hình ghi GT-KL.
Học sinh hoạt động nhóm 
Trình bày 
Giáo viên chôt lại kiến thức sử dụng trong bài là:
 -Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
-Trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất
GV lưu ý cho học sinh còn cách suy luận khác.
Giáo viên vấn đáp, hướng dẫn học sinh về nhà tự chứng minh.
a.
GV:
ABE và HBE có yếu tố nào bằng nhau
b.
GV:
Để BE là trung trực của AH cần điều kiện gì?
c.Để chứng minh EK= EC ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
d.Dựa vào qua hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác cần chứng tỏ điều gì?
Bài giải:
a. Trong tam giác vuông OAM có > OM > OA (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
b.Ta có là góc tù (vì là góc nhọn) trong tam giác 0MB cạnh CB là lớn nhất hay OB > OM
HS:
BE- chung
= = 900
= ( gt) 
HS: EA= EH; BA = BH
HS: EKA và EHK
HS: HK < EH
4.Củng cố 
- GV củng cố lại cho những kiến thức cơ bản, trọng tâm nhất để học sinh ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II
5 Hướng dãn về nhà: 2 phút
-Ôn tập phần lí thuyết của 2 tiết ôn tập
-Ôn tập các bài tập đã chữa.
-Làm các bài tập còn lại

Tài liệu đính kèm:

  • docHÌNH HỌC 7-CẢ NĂM-THEO CHUẨN KTKN.doc