. Mục tiêu:
. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
- Học sinh sử dụng tốt định nghĩa hai tam giác bằng nhau để làm bài tập
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán tìm tòi hai tam giác bằng nhau
- Rèn tính cẩn thận, tính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
Ngày soạn : 25/10/2010 Ngày dạy : 27/10/2010 Ngày dạy : 27/10/2010 Dạy lớp : 7A Dạy lớp : 7B Tiết 21: Luyện tập 1. Mục tiêu: . Kiến thức, kĩ năng, tư duy: - Học sinh sử dụng tốt định nghĩa hai tam giác bằng nhau để làm bài tập - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán tìm tòi hai tam giác bằng nhau - Rèn tính cẩn thận, tính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. . Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới 3/ tiến trình bài dạy * ổn định tổ chức: 7A: 7B: a. Kiểm tra bài cũ: ( 13' ) 1. Câu hỏi: Hs1: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Bài tập: EFX = MNK (Hình vẽ) Hãy tìm số đo các yêu tố còn lại của hai tam giác F 3,3 M K 4 2,2 550 N X E Hs 2: Chữa bài 12 (Sgk/112) 2. Đáp án: Hs 1: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau. (2đ) Bài tập: Gt EFX = MNK Kl (2đ) Giải: EFX = MNK (gt) EF = MN; EX = MK; FX = NK (theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau) (3đ) Mà EF = 2,2 cm ; FX = 4 cm; MK = 3,3 cm; ; Nên MN = 2,2 cm; EX = 3,3 cm; NK = 4 cm; ; (3đ) Hs 2: Bài 12 (Sgk/112) Gt ABC = HIK; AB = 2 cm ; BC = 4 cm Kl HI = ? ; IK = ? ; (3đ) Giải: ABC = HIK (gt) AB = HI; BC = IK; (Định nghĩa hai tam giác bằng nhau) Mà AB = 2 cm; BC = 4 cm; (gt) HIK có: HI = 2 cm; IK = 4 cm; (7đ) b. Bài mới: * Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết sự bằng nhau của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức đó vào làm bài tập Hoạt động của thầy trũ Học sinh ghi Gv Treo bảng phụ nội dung bài tập 1 Bài 1: (7') Bài 1: Điền tiếp vào dấu .... để được câu đúng. 1. ABC = C1A1B1 thì .... 2. A'B'C' và ABC có: A'B' = AB ; A'C' = AC; B'C' = BC ; thì .... 3. NMK và ABC có NM = AC ; NK = AB; MK = BC ; thì ... 1. AC = C1A1; AC = C1B1; BC = A1B1 ; 2. A'B'C' = ABC 3. NMK = ABC Hs Đọc đề bài gọi học sinh lên bảng điền, Cả lớp nhận xét. Bài 2: (10') Gv Treo bảng phụ nội dung bài tập 2 Bài 2: Cho DKE có DK = KE = DE = 5 cm và DKE = BCD. Tính tổng chu vi 2 tam giác đó. GT DKE DK = KE = DE = 5 cm DKE = BCD KL PDKE + PBCD Hs Đọc đầu bài Giải: Tb? Bài cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì? Ta có: DKE = BCD (gt) Hs Cho: DKE; DK = KE = DE = 5 cm và DKE = BCD Tìm: Tính tổng chu vi 2 tam giác đó. DK = BC ; DE = BD; KE = CD (Theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) Tb? Ghi giả thiết và kết luận bài toán Mà DK = KE = DE = 5 cm (gt) K? Muốn tính tổng chu vi của 2 tam giác trước hết ta cần chỉ ra gì? Nên BC = BD = CD = 5 cm Hs Chỉ ra được số đo các cạnh BCD Chu vi DKE + chu vi BCD = = 3.DK + 3.BC = 3.5 + 3.5 = 30(cm) K? Tính số đo các cạnh BCD Hs Lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở. Tb? Tính tổng chu vi DKE và BCD Gv Treo bảng phụ nội dung bài tập 3 Bài 3 : (10') Bài 3: Cho các hình vẽ sau hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình. B A C' B' C A' Hình 1 * Hình 1: ABC = A'B'C' (theo định nghĩa) Vì AB = A'B' ; AC = A'C'; BC = B'C' ; B2 A' C' C2 A2 B' Hình 2 * Hình 2: Hai tam giác không bằng nhau A C H B Hình 3 * Hình 3: AHB = AHC Vì AB = AC ; BH = HC; cạnh AH chung; Gv Cho học sinh hoạt động nhóm: Nhóm 1: Hình 1 Nhóm 2: Hình 2 Nhóm 3: Hình 3 Hs Đại diện các nhóm trình bày * Củng cố: (3') ? Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau Hs Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau. ? Khi viết kí hiệu về 2 tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì? Hs Khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự. d. Hướng dẫn về nhà: (2') - Học lí thuyết: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau - Cách viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau. - Làm bài 13, 14 (Sgk/112) - Hướng dẫn bài 13 (Sgk/112): Xem lại bài 2 để tính chu vi của 2 tam giác ABC và DEF. - Chuẩn bị bài sau: Học bài mới” Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác)
Tài liệu đính kèm: