. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
- Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp tbằng nhau thứ 3 của tam giác.
- Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ 3 (g.c.g)
- Rèn tư duy suy luận. Lôgíc.
. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
Ngày soạn : //2010 Ngày dạy : //2010 Ngày dạy : //2010 Dạy lớp : 7A Dạy lớp : 7B Tiết 29: Luyện tập 1. Mục tiêu: . Kiến thức, kĩ năng, tư duy: - Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp tbằng nhau thứ 3 của tam giác. - Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ 3 (g.c.g) - Rèn tư duy suy luận. Lôgíc. . Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy * ổn định tổ chức: 7A: 7B: a. Kiểm tra bài cũ: (5') 1. Câu hỏi: A C M N P B Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác. Cho hình vẽ. Cần điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ 3 2. Đáp án: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. (4đ) Cần điều kiện ; thì hai tam giác ABC và MNP bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc. (6đ) b. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức lí thuyết đó vào làm bài tập. Hoạt động của thầy trũ Học sinh ghi * Hoạt động 1: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất (16') Bài 34 (Sgk - 123) (6') Giải Gv Treo bảng phụ nội dung bài 34 (Sgk - 123) * H.98: ABC = ABD (g.c.g) Trên mỗi H98, H99 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? Vì AB cạnh chung Hs Thảo luận theo nhóm bàn trong 2 phút Hs Đứng tại chỗ trả lời * H99: ABC có Gv Hướng dẫn: ở H99 để khẳng định ABD = ACE ta cần chứng minh cho (Vì kề bù với hai góc bằng nhau và ) Gv Chốt lại: Để hai tam giác bằng nhau trường hợp hợp thứ ba thì cần đủ ba điều kiện bằng nhau: hai điều kiện về góc, 1 điều kiện về cạnh. Lưu ý cạnh và góc phải tương ứng. Xét ABD và ACE có: (c/m trên) BD = CE (gt) Gv Treo bảng phụ bài 37 (Sgk - 123) Bài 37 (Sgk - 123) (10') Trên mỗi hình 101, 102, 103 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? * H.101: (Tổng 3 góc của tam giác) mà Hs Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 5 phút Trình bày trong 3 phút Nên ABC và DEF có: Gv Hướng dẫn trước khi hoạt động nhóm: - Xét xem các tam giác trên đã có các yếu tố nào bằng nhau - Khi đủ ba yếu tố bằng nhau thì kết luận bằng nhau - Lưu ý khi tính số đo góc sử dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác. BC = DE = 3 Vậy ABC = DEF (g.c.g) * H 102: Xét IHG và LKM có: Vậy IHG LKM * H 103: (Tổng 3 góc của tam giác) mà Nên Xét NQR và RPN có: NR cạnh chung Vậy NQR = RPN * Hoạt động 2: Sử dụng hệ quả để chứng minh 2 tam giác bằng nhau (12') Bài 39 (Sgk - 124) (12') Giải Gv Treo bảng phụ hình vẽ bài 39 (Sgk - 124) Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? - H105 AHB = AHC (c-g-c) - H106 DKE = DKF (g-c-g) K? Cần điều kiện nào để hai tam giác vuông bằng nhau? - H107 ABD = ACD (cạnh huyền - góc nhọn) Hs - Hai cặp cạnh góc vuông bằng nhau - Một cặp cạnh góc vuông và một cạnh huyền bằng nhau - Một cặp cạnh góc vuông và cặp góc nhọn kề cạnh góc vuông ấy bằng nhau - H108 ABD = ACD (cạnh huyền- góc nhọn) AB = AC; DB = DC DBE = DCH (g-c-g) ABH = ACE Hs Hoạt động cá nhân trong 5 phút Trả lời trong 3 phút (giáo viên vấn đáp) O A D B C * Hoạt động 3: Chứng minh hai tam giác bằng nhau (7') Bài 36 (Sgk - 123) (7') Chứng minh: Xét ACO = BDO có: BO = AO chung ACO = BDO (g-c-g) AC= BD ? Bài 36 cho biết gì và yêu cầu gì? K? Để chứng minh AC = BD ta cần chứng minh cho hai tam giác nào bằng nhau? Hs ACO = BDO K? Hai tam giác trên có các yếu tố nào bằng nhau? Hs BO = AO; ; chung Hs Lên bảng trình bày. *c/ Củng cố (2') Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh hai tam giác bằng nhau dựa vào trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác (g-c-g). Cần lưu ý các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. d. Hướng dẫn về nhà (2') - Học thuộc ba trường hợp bằng nhau của tam giác đã học - Ôn tập kiến thức trọng tâm của chương II - Tiết sau ôn tập học kì.
Tài liệu đính kèm: