Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 29: Ôn tập học kỳ I

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 29: Ôn tập học kỳ I

Kiến thức cơ bản: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về các khái niệm, định nghĩa, tính chất (2 góc đối đỉnh, đường thẳng //, , tổng ba góc của tam giác, trường hợp bằng nhau của hai tam giác).

- Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng vẽ hình, phân biệt gt, kl và dần có kỹ năng chứng minh hình học.

- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, cần cù.

- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.

 

doc 84 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 29: Ôn tập học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29: ÔN TẬP HỌC KỲ I
Ngày soạn: 25/12/2005
Ngày dạy:.././2005 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về các khái niệm, định nghĩa, tính chất (2 góc đối đỉnh, đường thẳng //, ^, tổng ba góc của tam giác, trường hợp bằng nhau của hai tam giác).
- Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng vẽ hình, phân biệt gt, kl và dần có kỹ năng chứng minh hình học.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, cần cù.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: 7C./40.
2) Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp vừa ôn tập vừa kiểm tra).
3) Bài mới:
I – Lý thuyết:
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? Nêu các tính chất và chứng minh tính chất đó ?
2) Thế nào là hai đường thẳn song song ? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
3) Phát biểu tiên đề Ơclít ? Vẽ hình minh họa:
- Phát biểu định lý về hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba.
- Định lý này và định lý về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ với nhau như thế nào ?
4) Ôn tập kiến thức về tam giác: (sử dụng bảng phụ).
Tổng ba góc của 
tam giác
Góc ngoài của tam giác
Hai tam giác bằng nhau:
Hình vẽ
 A
 B C
 1
 1
 A
 2
 B C
 A A’
 B C B’ C’ 
Tính chất
- Trường hợp bằng nhau c.c.c.
- Trường hợp bằng nhau c.g.c.
- Trường hợp bằng nhau g.c.g.
 1 2
 1 3
 1 1 1
* Bì tập: a) Vẽ hình theo trình tự sau: Vẽ DABC, qua A m A
 vẽ AH^BC (HÎBC). Từ H vẽ HK^AC (KÎAC). Qua K E K
vẽ đường thẳng song song BC cắt AB tại E. 
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình ? Giải thích ? 
c) Chứng minh: AH ^ EK.
d) Qua A vẽ đường thẳng m ^ AH. Chứng minh m//EK. B H C 
Giải: 
b) (đồng vị) (do EK//BC).
 (đồng vị).
 (so le trong) (do EK//BC).
 (đối đỉnh).
c, d) Cho các nhóm làm và lên trình bày.
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức hình học toàn học kỳ và làm các bài tập.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 47, 48, 49 SBT.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: ...........................................................................
- Nội dung: ...
- Phương pháp: ...
- Học sinh: 
Tiết 30: ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiếp) 
Ngày soạn: 27/12/2005
Ngày dạy:.././2005 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về các khái niệm, định nghĩa, tính chất (2 góc đối đỉnh, đường thẳng //, ^, tổng ba góc của tam giác, trường hợp bằng nhau của hai tam giác).
- Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng vẽ hình, phân biệt gt, kl và dần có kỹ năng chứng minh hình học.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, cần cù.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: 7C./40.
2) Kiểm tra bài cũ: (Vừa ôn tập vừa kết hợp kiểm tra).
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc đầu bài.
? Hãy ghi gt, kl vào trong vở ?
? Để chứng minh AC = BD ta làm như thế nào ?
? Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau thông thường ta đi chứng minh cái gì ?
? Kết luận ?
? Quan sát hình 101 thì 2 tam giác đó có bằng nhau không ? Vì sao ?
* Bài tập 36/123: D 
 A
 O
 B 
 C
Giải:
Xét DOAC và DOBD có:
 (gt)
OA = OB (gt) Þ DOAC = DOBD (g.c.g)
 chung
Þ AC = BD (2 cạnh tương ứng)
* Bài tập 37/123:
- Hình 101: DABC = DFDE (g.c.g) vì:
BC =DE = 3
Phương pháp 
Nội dung
? Tại hai tam giác ở hình 102 không bằng nhau ?
? Giải thích vì sao ?
? Em nào có thể chứng minh hai tam giác trong hình 103 bằng nhau ?
GV: Đọc yêu cầu bài 38/124.
? Hãy ghi giả thiết và kết luận của bài ?
? Bài toán yêu cầy chứng minh điều gì ?
? Kết luận ?
- Hình 102:
Hai tam giác này không bằng nhau vì GI = LM = 3, nhưng .
- Hình 103: DQNR = DPRN (g.c.g) vì:
NR cạnh chung
 2
 1
 2 1
* Bài tập 38/124:
 A B
 C D
Giải:
Nối AD. Xét DACD và DDBA có:
 (so le trong do AC//BD)
AD cạnh chung
 (so le trong do AB//CD)
Suy ra DACD = DDBA (g.c.g)
Þ AC = BD và CD = BA (đpcm)
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: Về nhà ôn tập lý thuyết và bài tập, giờ sau kiểm tra học kỳ I.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: ...........................................................................
- Nội dung: ...
- Phương pháp: ...
- Học sinh: 
Tiết 31 + 32: KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày thi:../01/2006
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Đánh giá kết quả học tập và việc nắm bắt kiến thức về môn đại số và hình học của học sinh.
- Kỹ năng kỹ xảo: Kỹ năng trình bày một bài toán.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, óc tư duy sáng tạo và độc lập.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: 7C./40.
2) Đề bài kiểm tra:
(Học sinh làm theo đề bài chung của Phòng giáo dục và đào tạo huyện Phú Bình)
3) Nhận xét và đánh giá: 
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: ...........................................................................
- Nội dung: ...
- Phương pháp: ...
- Học sinh: 
Tiết 33: LUYỆN TẬP 1
Ngày soạn:01/01/2006
Ngày dạy:.../01/2006 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Củng cố về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
- Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: 7C./40.
2) Kiểm tra bài cũ:
HS: Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g và hệ quả ?
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
GV: Cho một em học sinh đọc nội dung bài tập 35/123.
? Lên bảng vẽ hình bài tập này ?
? Bài toán cho ta biết những điều gì ? Yêu cầu ta chứng minh điều gì ?
? Một em ghi gt, kl của bài ?
? Nêu hướng chứng minh bài này ?
? Muốn chứng minh hai đoạn thẳng hay hai góc bằng nhau ta thường quy về chứng minh vấn đề gì ?
? Với bài này ta có thể chứng minh hai tam giác nào bằng nhau ?
? Đọc nội dung bài 51/104 SBT ?
? Vẽ hình và ghi tóm tắt nội dung của bài ?
Bài tập 35/123: x
Gt: Cho ; C
 ; AH ^ Ot A t
 1 1 H 
kl: a) OA = OB O 2 2 
 b) C Î Ot. B y
 C/m: CA = CB; 
Giải:
a) Xét DOAH và DOBH có:
(gt)
OH cạnh chung Þ DOAH = DOBH (g.c.g)
(gt)
Þ OA = OB.
b) Xét DOAC và DOBC có:
OA = OB (c/m trên)
 Þ DOAC = DOBC (c.g.c)
OC cạnh chung
Þ CA = CB và .
* Bài tập 51/104 SBT: A
 N M
 D E
Phương pháp 
Nội dung
GV: Tương tự như bài 35, em nào có thể nêu cách chứng minh bài toán này?
GV: Gọi một học sinh lên bảng chữa, các học sinh khác ở dưới chứng minh vào vở.
? Nhận xét bài làm của bạn ?
? Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài tập 54/104 SBT ?
? Bài toán yêu cầu chứng minh những điều gì ?
? Có thể chứng minh hai tam giác nào bằng nhau để có thể suy ra BE = CD ?
? Nêu các bước chứng minh ?
? Từ ý a) ta có kết luận gì về các cặp góc B1 và C1; E1 và D1 ?
? Căn cứ vào đâu có thể suy ra được BD = CE ?
GV: Từ đó ta suy ra được điều cần chứng minh.
Gt: Cho DADE có: ; DM, EN lần lượt tia
 phân giác của và .
Kl: So sánh DN và EM.
Chứng minh: Xét DDNE và DEMD có:
(gt)
DE cạnh chung Þ DDNE = DEMD (g.c.g)
Þ DN = EM.
* Bài tập 54/104 SBT: A
O
gt: DABC có AB = AC
 1 1
 2 2
 1 1 
 DÎAB; EÎAC sao cho D E
 AD=AE 
 BEÇCD=O
kl: a) BE=CD. B C
 b) DBOD = DCOE
Chứng minh:
a) Xét DABE và DACD có:
AE = AD (gt)
 là góc chung. Þ DABE = DACD (g.c.g)
AB = AC (gt)
Þ BE = CD (2 cạnh tương ứng)
b) Từ DABE = DACD suy ra:
Ta lại có nên 
Ta có AB = AC và AD = AE nên: 
AB – AD = AC – AE tức là BD = CE.
Trong DBOD và DCOE có:
BD = CE. Þ DBOD = DCOE (g.c.g)
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: ...........................................................................
- Nội dung: ...
- Phương pháp: ...
- Học sinh: 
Tiết 34: LUYỆN TẬP 2 + KIỂM TRA 15 PHÚT
Ngày soạn:01/01/2006
Ngày dạy:../01/2006 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Kỹ năng kỹ xảo: Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, óc tư duy sáng tạo.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: 7C./40.
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút.
Câu 1: Nêu tính chất về trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác? Các hệ quả?
Câu 2: Cho DAOB có OA = OB. Tia phân giác góc O cắt AB tại D. CMR:
a) DA = BD.	b) OD ^ AB
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
HS: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 41/124.
? Bài toán cho biết điều gì ?
? Bài tập yêu cầu ta chứng minh điều gì ?
? Căn cứ vào dữ kiện bài toán người ta cho, căn cứ vào kiến thức đã học em nào có thể nêu ra hướng chứng minh?
HS: Đưa ra hướng chứng minh.
 x
 B
 1 
 1 2
 1 2 1
 A
 E
 O y
 C D
* Bài tập 41/124: A
 I 2 
gt: DABC; ; F
 ID ^ AB; IE ^ BC; D 
 IF ^ AC
 B C
kl: ID = IE = IF E
Chứng minh:
Xét DIDB và DIEB có: ; cạnh IB chung; (gt) Þ DIDB = DIEB (cạnh huyền – góc nhọn) Þ ID = IE (1).
* Chứng minh tương tự thì DIEC = DIFC (cạnh huyền – góc nhọn) Þ IE = IF (2).
Từ (1) và (2) suy ra ID = IE = IF.
* Bài tập 43/125:
gt: Cho ; A, BÎOx sao cho OA<OB;
 C, DÎOy sao cho OC=OA, OD=OB;
 E = AD Ç BC.
Kl: a) AD=BC.
 b) DEAB = DECD;
 c) OE là tia phân giác của góc xOy.
Phương pháp 
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình và ghi gt, kl?
? Bài toán cho ta biết những điều gì và cần chứng minh những vấn đề gì ?
? Muốn chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau thông thường ta hay quy về chứng minh điều gì ?
HS: Chsng minh hai tam giác bằng nhau.
? Em nào có thể chứng minh được DEAB = DECD ?
? Muốn chứng minh OE là tia phân giác của góc xOy ta phải chỉ ra điều gì?
Chứng minh:
a) Xét DOAD và DOCB có: OA = OC (gt); chung; OD = OB (gt) Þ DOAD = DOCB (c.g.c)
Þ AD = BC (2 cạnh tương ứng).
b) Từ ý a) ta có: DOAD = DOCB Þ 
Xét DEAB và DECD có: AB = CD (= hiệu của hai đọan thẳng bằng nhau); (c/m trên); (vì kề bù với ) Þ DEAB = DECD (g.c.g).
c) Ta có: DEAB = DECD (theo ý b) Þ AE=CE Mặt khác OA = OC; OE chung Þ DOAE = DOCE (c.c.c) , suy ra OE là tia phân giác của góc xOy.
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 44/125.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: ...........................................................................
- Nội dung: ...
- Phương pháp: ...
- Học sinh: 
Tiết 35: LUYỆN TẬP 3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Ngày soạn: 02/01/2006
Ngày dạy:.../01/2006 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Củng cố cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường và các trường hợp áp dụng  ... i là đường cao thì D đó là một D cân.
- Nếu D có một đường trung trực đồng thời là đường cao thì D đó là một D cân.
* Tính chất của tam giác đều: SGK/82.
(Được suy ra từ tính chất của tam giác cân).
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm các bài tập 58/83.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 59, 60,61/83.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: ...........................................................................
- Nội dung: ...
- Phương pháp: ...
- Học sinh: 
Tiết 65: LUYỆN TẬP.
Ngày soạn: .././200 
Ngày dạy:.././200
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Phân biệt được các loại đường đồng quy trong một tam giác. Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, phân giác, trung trực của D. Vận dụng giải bài tập thành thạo.
- Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng xác định trực tâm của tam giác, kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình học.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính tự giác trong học tập, tư duy sáng tạo.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: 7./
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu tính chất về ba đường cao của tam giác? Tính chất của D cân? D đều?
HS2: Cho DABC, điểm M Î BC sao cho BM = MC, AM ^ BC. CMR: DABC cân tại A.
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
GV: Yêu cầu hai em học sinh đọc yêu cầu của đầu bài?
? Một em lên bảng vẽ hình và ghi giải thiết kết luận của bài?
? S có phải là trực tâm của tam giác không ?
GV: Vậy muốn chỉ ra NS ^ ML ta chỉ ra NS chính là đường cao.
? Em nào có thể tính được góc MSP?
GV: Dựa vào tính chất hai góc nhọn trong D vuông.
? Một em lên bảng vẽ hình bài 61?
* Bài tập 59/83: L
 S
 gt: DMNL. . 
 MQ ^ LN; LP ^ MN Q
kl: a) NS ^ LM.
 b) Tính: M P N
Chứng minh:
a) DMNL có hai đường cao MQ Ç LP = S.
Hay S là trực tâm của DMNL. Vì vậy NS chính là đường cao thứ ba của tam giác. Vậy NS^ML.
b) 
(hai góc đối đỉnh)
 H
* Bài tập 61/83: A
 B C
Phương pháp 
Nội dung
? Bài toán cho biết vấn đề gì và yêu cầu chứng minh điều gì?
? Muốn tìm trực tâm của tam giác ta làm như thế nào?
GV: Hãy xác định các đường cao của chúng, xem chúng cắt nhau tại đâu. Đó chính là trực tâm của tam giác đó.
? Vậy em nào có thể chỉ ra trực tâm của DHBC?
GV: Tương tự với các tam giác khác.
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Lên bảng vẽ hình, căn cứ vào hình vẽ hãy ghi gt, kl?
? Để chỉ ra một tam giác là cân ta cần chỉ ra điều gì?
? Em nào có thể nêu được cách chứng minh?
? Qua đay ta rút ra được kết luận gì?
Gt: DABC, H là trực tâm của DABC.
Kl: a) Chỉ ra trực tâm của DHBC.
 b) Chỉ trực tâm của DHAB và DHAC
Chứng minh:
a) DHBC có AB ^ HC, AC ^ HB nên AB và AC là hai đường cao của DHBC, mà AB Ç AC = A.
Vậy A là trực tâm của DHBC.
b) DHAC có AB ^ HC, BC ^ HA nên AB và BC là hai đường cao của DHAC, mà AB Ç BC = B.
Vậy B là trực tâm của DHAC.
* DHAB có BC ^ HA, AC ^ HB nên BC và AC là hai đường cao của DHAB, mà BC Ç AC = C.
Vậy C là trực tâm của DHAB (đpcm). 
*Bài tập 62/83: A
gt: DABC.
 BP ^ AC; CQ ^ AB. Q P
1 1
 BP = CQ
Kl: DABC cân tại A. B C
Chứng minh:
Do góc B là góc nhọn nên điểm Q, chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB, nằm trên cạnh AB. Tương tự điểm P nằm trên cạnh AC.
Xét DABP và DACQ có:
BP = CQ (gt) Þ DABP = DACQ (g.c.g)
 chung. 
Þ AB = AC hay DABC cân tại A (đpcm).
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN; Câu hỏi ôn tập 1, 2, 3/86 SGK và 63, 64, 65, 66/87 SBT. 
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: ...........................................................................
- Nội dung: ...
- Phương pháp: ...
- Học sinh: 
Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG III.
Ngày soạn: .././200 
Ngày dạy:.././200
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác.
- Kỹ năng kỹ xảo: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập thành thạo.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: 7./..
2) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp vừa ôn tập vừa kiểm tra)
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương III.
GV: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
? Hãy hoàn thành giả thiết hoặc kết luận của bài toán 1 và 2. Đó chính là nội dung của hai định lý nào?
? Em nào có thể phát biểu được nội dung hai định lý đó?
? Thế nào là đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu?
? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào?
? Cho một tam giác hãy viết tất cả các bất đẳng thức tam giác?
? Có mấy bất đẳng thức?
GV: Hướng dẫn học sinh thực trả lời câu 4 và câu 5.
? Trọng tâm là gì?
I – Lý thuyết:
1) 
Bài toán 1
Bài toán 1
GT
AB > AC
KL
AC < AB
2) A
a) AB > AH; AC > AH
b) Nếu HB<HC thì AB<AC
c) Nếu AB<AC thì HB<HC B H C d
3) Cho DDEF. Viết các bất đẳng 
thức về quan hệ giữa các cạnh D
của D.
DE – DF < EF < DE + DF
DF – DE < EF < DE + DF
DE – EF < DF < DE + EF E F
EF – DE < DF < DE + EF
EF – DF < DE < EF + DF
DF – EF < DE < EF + DF
4) a + d’; b + a’; c + b’; d + c’.
5) a + b’; b + a’; c + d’; d + c’.
6) a) Trọng tâm của D là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.
Phương pháp 
Nội dung
? Có mấy cách xác định trọng tâm trong tam giác?
? Có khi nào trọng tâm nằm ngoài tam gíc không?
? Vì sao không ? 
? Vậy bạn Nam nói vậy cđúng hay sai?
? Tam giác nào thì có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác?
? Tam giác nào có ba đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác?
? Khi nào thì trọng tâm của tam giác đồng thời là trực tâm?
GV: Vận dụng những kiến thức đó vào giải bài tập.
? Một em hãy đọc đề bài?
? Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl?
? Em nào có thể chứng minh được ?
Có hai cách xác định trọng tâm.
b) Bạn Nam nói sai. Vì ba đường trung tuyến của một D luôn nằm trong tam giác.
7) – Chỉ có 1 đường nếu D đó là D cân (không đều).
- Có hai Þ có ba khi D đó là D đều.
8) Tam giác đều có trọng tâm đồng thời là trực tâm.
II – Bài tập: A
 1 2 3
 1 1
* Bài tập 63/87:
 E C B D
gt: DABC (AC < AB). 
 Trên tia đối của tia BC lấy điểm D: BD=AB. 
 Trên tia đối của tia CB lấy điểm E: CE=AC.
Kl: a) So sánh và 
 b) So sánh đoạn thẳng AD và AE
Chứng minh:
a) Do AB > AC Þ (1)
DABD cân tại A Þ Þ (2)
Từ (1) và (2) .
b) DADE đối diện với góc E là AD, đối diện với góc D là AE. Theo ĐL quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, từ Þ AD > AE (đpcm).
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua hệ thống câu hỏi và chữa bài tập.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 64, 65, 67, 68/87 – 88.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: ...........................................................................
- Nội dung: ...
- Phương pháp: ...
- Học sinh: 
Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiếp)
Ngày soạn: .././200 
Ngày dạy:.././200 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác.
- Kỹ năng kỹ xảo: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập thành thạo.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: 7./..
2) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp vừa ôn tập vừa kiểm tra bài cũ)
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
* Bài tập 64/87:
1 2
 M
 M
 N P N P
 H
Gt: DMNP. MN < MP
Kl: HN < HP và 
Chứng minh:
* Trường hợp 1: Góc N nhọn.
Có MN < MP (gt) Þ HN < HP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Trong DMNP có MN < MP (gt) Þ (quan hệ cạnh và góc đối diện trong D).
Trong D vuông MHN có: 
Trong D vuông MHP có: 
Mà Þ hay .
* Trường hợp 2: Góc N tù.
Góc N tù Þ đường cao MH nằm ngoài DMNP.
Þ N nằm giữa H và P.
Þ HN + NP = HP Þ HN < HP.
Phương pháp 
Nội dung
Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa tia MH và MP.
Þ 
* Bài tập 91/34 SBT: 
 A F
 D
G
 B C
 K
 H y
 X 
 E
Gt: DABC; BE, CE là phân giác ngoài của 
 BE Ç CE = E; EG ^ BC, EH ^ AB, EK ^ AC
 AF là đường phân giác ngoài của .
 AF Ç BE = D, AF Ç CE = F.
Kl: a) So sánh EH, EG, EK.
 b) AE là phân giác của .
 c) EA ^ DF.
 d) AE, BF, CD là đường gì trong DABC.
 e) EA, FB, DC là đường gì trong DDEF. 
Chứng minh:
a) E thuộc tia phân giác của nên EH = EG.
E thuộc tia phân giác của nên EG = EK.
Vì vậy EH = EG = EK.
b) Vì EH = EK (c/m trên)
Þ AE là tia phân giác của .
c) Có AE là tia phân giác của , AF là tia phân giác của 
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: ...........................................................................
- Nội dung: ...
- Phương pháp: ...
- Học sinh: 
Tiết : 
Ngày soạn:
Ngày dạy:.././200 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: 
- Kỹ năng kỹ xảo: 
- Giáo dục đạo đức: 
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: 7C./40.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
Phương pháp 
Nội dung
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: ...........................................................................
- Nội dung: ...
- Phương pháp: ...
- Học sinh: 
Tiết : 
Ngày soạn:
Ngày dạy:.././200 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: 
- Kỹ năng kỹ xảo: 
- Giáo dục đạo đức: 
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: 7C./40.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
Phương pháp 
Nội dung
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: ...........................................................................
- Nội dung: ...
- Phương pháp: ...
- Học sinh: 
Tiết : 
Ngày soạn:
Ngày dạy:.././200 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: 
- Kỹ năng kỹ xảo: 
- Giáo dục đạo đức: 
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: 7C./40.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
Phương pháp 
Nội dung
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: ...........................................................................
- Nội dung: ...
- Phương pháp: ...
- Học sinh: 

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 7.doc