1. Mục tiêu :
a)Kiến thức:
Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
b)Kỉ năng:
Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh .
c)Thái độ:
Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
LUYỆN TẬP Tiết : 50 Ngày dạy : 19/03/2010 1. Mục tiêu : a)Kiến thức : Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng. b)Kỉ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh . c)Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. 2. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ, compa, êke. HS: Thước thẳng có chia khoảng , compa, êke. Ôn quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác, mỗi nhóm chuẩn bị 1 miếng bìa gỗ có 2 cạnh song song. 3. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, diễn giảng, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định Kiểm diện sĩ số học sinh 4.2. KT bài cũ : HS1 : 1/. Phát biểu định lí 1 quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên . (2đ) 2/. Sửa bài tập 11 / 25 SGK : (8đ) Cho hình vẽ : So sánh độ dài AB, AC, AD, AE. HS 2 : 1/. Phát biểu định lí 2 quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu. (2đ) 2/. Sửa bài tập 11 / 60 SGK (8đ) Dùng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác để CMR: BC < BD thì AC < AD. Như vậy 1 định lý hoặc 1 bài toán thường có nhiều cách làm, các em nên cố gắng nghĩ các cách giải khác nhau để kiến thức được củng cố, mở rộng. 4.3. Luyện Tập: 10/ SGK/ 59 : Gọi 1 học sinh đọc đề. Chứng minh rằng trong 1 tam giác cân độ dài đoạn thẳng nối đỉnh với 1 điểm bất kỳ của cạnh đáy nhỏ hơn ( bằng ) cạnh bên. Khoảng cách từ A tới BC là đoạn nào. M là 1 điểm bất kỳ của cạnh BC. Vậy M có thể ở những vị trí nào ? MH, MB (C) , M nằm giữa B và H hoặc M nằm giữa C và H . Hãy xét từng vị trí của M để chứng minh AM AB. 13/ SGK/ 60 : Treo bảng phụ. Cho hình 16 Học sinh đọc hình 16, cho biết GT-KL của bài toán. Tại sao BE < BC ? Làm thế nào để chứng minh DE < BC ? Hãy xét các đường xiên EB, ED kẻ từ E đến đường thẳng AB ? 12 /SGK/ 60 : Học sinh hoạt động nhóm. Trả lời các câu hỏi có minh hoạ bằng hình vẽ và bằng vật cụ thể. Cho đường thẳng a // h, thế nào là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song. Một miếng bìa ( gỗ ) có 2 cạnh song song, chiều rộng của tấm gỗ là gì ? Muốn đo chiều rộng tấm bìa ( gỗ ) phải đặt thước như thế nào ? Hãy đo bề rộng của tấm bìa ( gỗ ) của nhóm và cho số liệu thực tế. GV quan sát, hướng dẫn các nhóm. 13/ SBT/ 25 : Học sinh đọc đề : Học sinh vẽ tam giác ABC có AB = AC = 10cm, BC = 12cm Học sinh vẽ theo tỉ lệ so đề bài vào vở . Cho tam giác ABC cân có AB = AC = 10cm, BC = 12cm. Vẽ cung tròn tâm A có bán kính 9cm. Cung đó có cắt đoạn thẳng BC hay không ? Có cắt cạnh BC hay không ? Vì sao ? Em hãy từ A hạ đường vuông góc AHBC. Hãy tính khoảng cách từ A tới đường thẳng BC. Dựa vào định lý Py ta go cho tam giác vuông AHB ? Vì sao D và E lại nằm trên cạnh BC ? I. Sửa bài tập cũ : 11 / 25 SBT : Ta có : AB < AC (1) (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên ) BC < BD < BE => AC < AD < AE (2) (quan hệ giữa hình chiếu, đường xiên) Từ (1), (2) => AB < AC < AD < AE 11 / 60 SGK : Ta có : BC C nằm giữa B và D. Xét tam giác vuông ABC có .Mà và là 2 góc kề bù => tù. Xét tam giác ACD có tù => nhọn => > => AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện ) II. Luyện tập : 10/ SGK/ 59 : GT KL AM AB Từ A hạ AHBC. . Nếu MH thì AM = AH Mà AH AM < AB . Nếu MB ( hoặc C ) thì AM = AB . Nếu M nằm giữa B và H hoặc M nằm giữa C và H thì MH AM < AB( quan hệ giữa đường xiên, hình chiếu ) Vậy AM AB. 13 /SGK/ 60 : GT D nằm giữa A và B E nằm giữa A và C KL a) BE < BC b) DE < BC a) BE < BC : Ta có E nằm giữa A và C nên AE < AC => BE < BC (1) (định lý quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) b) DE < BC : Ta có D nằm giữa A và B nên AD < AB. => ED < EB (2) ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) Từ (1), (2) : DE < BC 12/ SGK/ 60 : Cho a // b, đoạn thẳng AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song đó. Chiều rộng của tấm bìa ( gỗ ) là khoảng cách giữa 2 cạnh song song. Muốn đo chiều rộng tấm gỗ ( bìa ) ta phải đặt thước vuông góc với 2 cạnh song song của nó. Chiều rộng miếng bìa ( gỗ ) là 13 /SBT/ 25 : Kẻ AHBC tại H. Xét tam giác vuông AHB và tam giác vuông AHC có AH chung và AB = AC (gt) Vậy (cạnh huyền - cạnh góc vuông)=> HB = HC = Xét tam giác vuông AHB có AH2 = AB2 – HB2 (định lý Py ta go) AH2 = 102 – 62 = 64AH = 8 (cm) Vì bán kính cung tròn tâm A lớn hơn khoảng cách từ A tới đường thẳng BC nên (A, 9cm) cắt đt BC tại 2 điểm, đó là D và E. Giả sử D và C nằm cùng phía với H trên đường thẳng BC có HD < HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)D nằm giữa H và C Vậy cung tròn (A, 9cm) cắt cạnh BC. 4.4. Bài học kinh nghiệm : Trong một tam giác cân, độ dài đoạn nối đỉnh với một điểm bất kỳ của cạnh đáy nhỏ hơn ( bằng) cạnh bên. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn lại các định lý trong bài 1và 2. Bài tập về nhà : 14/ SGK/ 60 và 15, 17 /SBT/ 25, 26. Bài tập thêm : Cho tam giác ABC có AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 6cm. So sánh các góc của tam giác ABC. Kẻ AHBC ( HBC ). So sánh AB và BH, AC và HC. Ôn lại qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức ( bài 101, 102 / 66 SBT toán 6 tập 1 ). 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: