Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 7)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần  1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 7)

 Kiến thức: Hs nắm được hai góc đối đỉnh.Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.

 Kỹ năng: Hs vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.

 Thái độ:

II .Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: sgk, giáo án, thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ .

 HS: thước thẳng, thước đo góc.

III .Tiến trình tiết dạy:

 1. Ôn định tổ chức: (1)

 

doc 49 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 HỌC KÌ I
Ngày soạn: 22/08/09 Ngày dạy:
 Tuần 1- Tiết 1: 	HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
 I .Mục tiêu bài dạy:
 	 Kiến thức: Hs nắm được hai góc đối đỉnh.Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
 	 Kỹ năng: Hs vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. 
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.	 
 	Thái độ: 
II .Chuẩn bị của GV và HS:
 	GV: sgk, giáo án, thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ .
 	HS: thước thẳng, thước đo góc.
III .Tiến trình tiết dạy:
 1. Ôån định tổ chức: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
 3. Giảng bài mới:
 * Giới thiệu: (3’)
II . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
Hoạt động của giáo viên 	Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Thế nào là hai góc đối đỉnh
GV: Vẽ hình lên bảng 
GV? Có nhận xét gì về đỉnh, cạnh các góc trong hình 1, hình 2, hình 3, hình 4?
GV: Hai góc trong hình 2 là hai góc đối đỉnh
GV? Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV? Cho h/s làm ?2: Góc Ô1 và Ô4 có là hai góc đối đỉnh không? Vì sao?
HS: Hình 1 : Hai góc có chung đỉnh , có hai cạnh là hai tia đối nhau
Hình 2 : Hai góc có chung đỉnh , có các cạnh là các tia đối nhau
Hình 3 : Hai góc riêng biệt 
HS: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia 
+ Góc Ô1 và Ô4 có là hai góc đối đỉnh Vì các cạnh của hai góc đều là các tia đối nhau
Họat động 2 : Tính chất của hai góc đối đỉnh
GV? đo các góc Ô1 , Ô2 , Ô3 , Ô4 rồi rút ra kết luận 
GV? Ta có thể không cần đo mà vẫn rút ra kết luận trên đươc không?
GV: Gọi một h/s nêu tính chất SGK
+ Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh đúng hay sai?
+ Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra mấy cặp góc đối đỉnh nhỏ hơn 1800?
HS: Đo , nhận xét :
 Ô2 = Ô3 , Ô1 = Ô4
+ Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau
HS: Ta có thể suy luận như sau :
Vậy suy ra Ô2 = Ô3 tương tự ta cũng có Ô1 = Ô4
HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
+ Sai vì hai góc bằng nhau có thể không đối đỉnh
+ Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặp góc đối đỉnh
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 +Học thuộc đ/n và t/c của hai góc đối đỉnh.
 +Xem lại cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước
 + Làm các bài tập 3, 4, 5 sgk.
Ngày soạn: 28/08/09 Ngày dạy: Tiết2:	 	LUYỆN TẬP 
I .Mục tiêu bài dạy:
 	 Kiến thức: Hs nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
 	Kỹ năng: Hs nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình; vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
 	Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
 HS: sgk, đồ dùng học tập, bài tập về nhà
II .Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định tổ chức: (1’)
 	2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
 Hs1: - Thế nào là hai góc đối đỉnh? 
 - Vẽ hình, đặt tên, và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh 
 - Tính chất của hai góc đối đỉnh?
 Hs2: Làm b t 5 (sgk) :a) vẽ góc ABC có số đo bằng.
 a) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo góc ABC?
 b) Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC. Tính số đo góc C’BA’?
III. Tiến trình bài giảng:
	Hoạt động của giáo viên	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cuÕ
GV: Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai?
+ Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh 
+ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau là mệnh đề đúng. 
Họat động 2: Luyện tập
GV? Làm bài tập 5
GV? Làm bài tập 6.
GV? Làm bài tập 7. 
Bài 5. = 180o
Mà =56o 
Nên = 124o
Do BC vàBC’ là hai tia đối nhau.
BA và BA’ là hai tia đối nhau.
Nên = = 56o (đối đỉnh)
Bài 6. Ta có Ô1+ Ô4 = 180o 
 Mà Ô1 = 47o nên Ô4 = 133o
 Ô2 = Ô4 = 133o
 Ô3 = Ô1 = 47o 
Bài 7. xôy = x’ôy’ ; xôz = x’ôz’
 yôz’ =y’ôz ; xôy’ = x’ôy
 zôx’ =z’ôx ; yôz = y’ôz’
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Học lại đ/n và t/c hai góc đối đỉnh.
 	- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 10 sgk
 	- Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc”, chuẩn bị thước, êke.
Ngày soạn: 29/09/09 Ngày dạy: Tuần 2 - Tiết 3: 	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức:-Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
	 -Công nhận tính chất: có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a
	 -Hs hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
 * Kỹ năng :-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước; Biết vẽ trung trực của một đoạn thẳng.
 * Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: Sgk, giáo án, bảng phụ, êke.
 HS : Thước thẳng, êke.
III/ Tiến trình bài dạy: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: thế nào là hai đường thẳng vuông góc
GV? Hs làm ?1 ; gv giới thiệu cách gấp
GV? Hs đo các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó là góc gì?
GV? Cho học sinh hoạt động nhóm Làm?2, đại diện 1 nhóm trình bày
GV? Nêu định nghĩa?
HS: Các góc tạo thành gởi các nếp góc đó đều là góc vuông
HS: 
Ta có ô1 + ô2 = 1800 (2góc kề bù)
 Mà ô1 = 900 nên ô2 = 900
 ô3 = ô1 = 900 (2góc đối đỉnh)
 Và ô4 = ô2 = 900 (2 góc đối đỉnh)
HS: Theo sgk 
 Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
 GV? Gọi một hs làm ?3
GV? Gọi học sinh vẽ hình ?4 
GV? Vẽ được mấy đường thẳng qua A và vuông góc với a
GV? Vẻ được mấy đường?
GV? Nêu tính chất? 
HS: 
 a ^ a’
-Trường hợp điểm O nằm trên đường thẳng a
HS: được 1 đưòng duy nhất
Trường hợp điểm O nằm ngoài đg thẳng a
HS: Một đường duy nhất
HS: theo sgk
 Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
GV? Vẽ đoạn thẳng AB
GV? Chọn I là trung điểm của AB
GV? Vẽ đường thẳng qua I và vuông góc với AB
GV! Giới thiệu đường trung trực của đoạn thẳng AB
GV? Nêu định nghĩa
HS: Theo sgk
 4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 	+ Học thuộc đ/n hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng
	+Xem lại cách vẽ 2 đ/t vuông góc; cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
	+Làm các bài tập 13,14,15,16 sgk trang 86, 87 chuẩn bị tiết sau luyện tập.
 Ngày soạn: 03/09/09 Ngày dạy:
 Tiết 4	LUYỆN TẬP
 I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức: Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
 * Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đt cho trước.Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 
 * Thái độ:
II .Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: Giáo án, thước, ê ke, bảng phụ.
 HS: Nắm vững bài cũ, làm bài tập về nhà 
III .Tiến trình tiết dạy:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 Hs1:1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
 2) Cho xx’ và O thuộc xx’,vẽyy’đi qua O và vuông góc với xx’?
 Hs2:- Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
Cho AB= 4cm,vẽ đường trung trực của AB.
III. Tiến trình bài dạy
 	Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, luyện tập
GV? Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? ; làm bài tập16
HS: Theo sgk 
HS: a ^ a’ 
GV? Nêu tính chất hai đường thẳng vuông góc ; làm bài tập 17 
GV? Làm bài tập 18 vẽ góc nên dùng thước đo độ
GV? Làm bài tập 19 
GV! dùng thước đo độ vẽ góc cho chính xác
GV? Làm bài tập 20 
  
 
HS: 
 Vẽ dường thẳng d2.Trên d2 lấy điểmO
 Vẽ góc d2Od1 bằng 600. Trên d1 lấy điểm B 
 Vẽ đường thẳng qua B vuông góc với d1 trên đường thẳng đố lấy điểm A 
 Vẽ đường thẳng qua B và vuông góc với d2 tại C
4.Hướng dẫn về nhà :(2’)
Xem lại định nghĩa và tính chất của hai đt vuông góc.
Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 16,19 sgk 
Đọc trước bài:Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Chuẩn bị thước thẳng và thước đo góc.
 Ngày soạn: 03/09/09 Ngày dạy:
 Tuần 3-Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT DƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức: Hs hiểu được tính chất: cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có 
	 một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
	+ Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.
	+ Cặp góc đồng vị bằng nhau.
	+Trong cùng phía bù nhau.
 * Kỹ năng: Nhận biết các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
 * Thái độ: 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV: sgk, thước thẳng, thước đo góc.
HS: sgk, thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 	 Hoạt động 1: Góc so le trong ,góc đồng vị
GV? Có mấy góc đỉnh A , có mấy góc đỉnh B
GV? Vị trí của Â1 và B3 so với dường thẳng c , so với đường thẳng a , b
GV? Tên gọi 2 góc Â1 và B3 ; Â2 và B4
GV? Vị trí của Â1 và B1 so với đường thẳng c ; so với đường thẳng a ,b
GV? Tên gọi các góc Â1 và B1 ; Â2 vàø B2 ; .....
GV? Gọi 1 hs làm ?1 , hs dưới lớp nhận xét
HS: Có 4 góc đỉnh A , có 4 góc đỉnh B
HS: Nằm so le so với đường thẳng c , cùng nằm phía trong so với 2 đường thẳng a và b
HS: Â1 và B3 ,Â2 và B4 là 2 góc so le trong
HS: Â1 và B1 nằm cùng phía đối với đương thẳng c ; Â1 nằm phía dươiù đường thẳng a ; B1 nằm phía dưới đường thẳng b
HS: Â1 và B1 Â2 và B2 ; .... là các cặp góc đồng vị 
 	 Hoạt động 2: Tính chất
GV! Cho hs hoạt động nhóm (4 nhóm) để làm ?2 xong cử đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
GV! Chú ý hai góc kề bù , hai góc đối đỉnh
GV? Bài toán cho 2 góc nào bằng nhau?
GV? Ta tìm được điều gì?
GV? Nêu tính chất ? 
HS:
Ta có Â1 + Â4 = 1800 (2 góc kề bù)
 Mà Â4 = 450 nên Â1 = 1350
 B3 = Â1 = 1350 (2 góc so le trong)
 Â2 = B2 = 450 (2 góc đồng vị)
 B4 = A4 = 450 (2 góc đồng vị)
HS: Hai góc so le trong bằng nhau 
 Hai góc so le trong còn lại bằng nhau , các cặp góc đồng vị bằng nhau
HS: Theo sgk
 4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
	+ Xem lại vị trí các cặp góc SLT, đồng vị, trong cùng phía; học thuộc tính chất 
	+Làm bài tập 23 trang 89 
	+Xem trước bài : HAI ĐƯỜNG THẲNH SONG SONG 
	+ Ôn lại định nghĩa hai đt song song đã học ở lớp 6.
 Ngày soa ... sgk.
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của giáo viên	Hoạt dộng của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 31 sgk: 
Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của AB. So sánh MA và MB.
Gv: Yêu cầu hs vẽ hình
Lưu ý: MI
Gợi ý: Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình vẽ? Giải thích?
Cho hs cả lớp nhận xét
Bài tập: Cho đoạn thẳng BC và trung trực d của BC. D giao với Bc tại M. Trên d lấy 2 điểm K và E khác M. Nối EB, EA, KB, KA. Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình vẽ? 
Gv: Gọi 1hs lên bảng vẽ hình
=> Các tam giác nào bằng nhau ? vì sao?
Gv: Hình vẽ trên là trường hợp điểm M nằm ngoài KE. Em nào có thể vẽ được hình vẽ khác?
*Yêu cầu hs nêu và giải thích các tam giác bằng nhau trên hình vẽ này?
Bài 44 sgk: Cho có OA = OB. Tia phân giác của góc O cắt AB tại D. Cmr:
DA = DB
OD AB
Gv: Cho hs vẽ hình và ghi GT, KL 
Gợi ý: - Để c/m DA = DB ta cần chứng minh gì? 
- Để c/m OD AB ta c/m gì?
Gv: gọi 1 hs lê bảng xét và 
? Quan hệ giữa và?
Cho hs nhận xét
Bài 32 sgk: Tìm các tia phân giác trên hình vẽ. Hãy chứng minh điều đó.
Gợi ý: - Có thể c/m được 
- Nếu thì BC là tia phân giác của những góc nào?
Hs: 
Hs: Các tam giác bằng nhau trên hình vẽ : = 
Giải thích: 
Xét tam giác vuông AMI và BMI
Ta có: IA = IB (gt)
 IM là cạnh chung
=> = (c.g.c)
=> MA = MB(2 cạnh tương ứng)
Hs: nhận xét.
Hs: vẽ hình
Hs: Các tam giác bằng nhau trên hình
* 
Vì MB = MC (gt)
 ME cạnh chung
* 
Vì MB = MC (gt)
 MK cạnh chung
* 
Vì BE = CE (vì )
 BK = CK(vì )
 KE cạnh chung 
Hs: M nằm giữa KE
Hs: Làm tương tự như tr/h 1
Hs: 
Gt : OA = OB
Kl DA = DB
 OD AB
Hs: Ta cần c/m 
Hs: 
Hs: xét và có:
 OA = OB (gt)
 (gt)
 OD cạnh chung
=> (c.g.c)
=> DA = DB (cạnh tương ứng)
b) vì 
nên (góc tương ứng) 
mà (kề bù)
Hay OD AB 
HS: Tia BC là tia phân giác của 
và 
Vì: và có:
HA = HK (gt) 
HC cạnh chung
=> = (c.g.c)
=> (góc tương ứng) 
Hay CB là tia phân giác 
* Tương tự cho 
 4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
+ Ôn lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học
+ Xem lại các bài tập đã giải; Làm các bài 30, 35, 39, 47 SBT
+ Xem trước bài ‘’ Trường hợp bằng nhau g. c.g ‘’
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
...........................................................................................................
**********
Ngày soạn: 26/11/08 
Tiết 28:	 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
 Góc - Cạnh - Góc
 I . Mục tiêu:
 - Nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh - Góc của hai tam giác 
 - Chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - Góc nhọn của hai tam giác vuông 
 - Biết vẽ một tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề cạnh đó
 II . Chuẩn bị:
 - Thước thẳng , thước đo độ , com pa 
III .Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thâỳ	Hoạt động của trò
	Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
GV? đọc Bài toán ? 
GV? Hướng dẫn học sinh cách vẽ!
GV? xác định các góc kề với cạnh AB
GV? xác định các góc kề với cạnh AC
HS: 
- Vẽ BC = 4cm
- Vẽ tia Bx tạo với tia BC một góc 600 
- Vẽ tia Cy tạo với tia CB một góc 400 
- Lấy A là giao điểm của Bx và Cy
- ta dược D ABC
HS: 
- là 2 góc Kề với cạnh AB 
- là 2 góc Kề với cạnh AC
	Hoạt động 2 : Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc	
GV? Học sinh làm ? 1:
GV? Đo và so sánh AC và A’C’ ; AB và A’B’
GV? Kết luận gì về ABC và A’B’C’
GV? Nêu tính chất? Viết dưới dạng gt ,kl?
GV? Học sinh làm ?2 
HS: 
- Vẽ DA’B’C’ (tương tự như vẽ DABC)
- Đo và kết luận 
 AC = A’C’ ; AB = A’B’ mà BC = B’C’ 
- Nên ABC = A’B’C’ (c-c-c)
HS: theo sgk 
 DABC và DA’B’C’
gt ; BC = B’C’ ; 
kl DABC = DA’B’C’ 
 HS1: Hình 94 HS2 Hình 95
DABD và DCDB có DOEF và DOGH có
 nên EF//GH
DB cạnh chung ( so le )
 EF = HG
 OEF= D OGH
HS3: Hình 96 có
 ; AC = EF ; 
Hoạt động 3 : Hệ quả
GV? Qua hình 96 rút ra nhận xét hai tam giác vuông bằng nhau khi nào ?
GV? ghi gt , kl chứng minh hệ quả?
HS: Theo sgk (tính chất)
HS: ABC , 900
 gt DEF ,900
 BC = EF ; 
 kl BAC = EDF
HS: Ta có 
Mà 
Xét BAC và DEF 
có ; BC = EF ; 
NênBAC = EDF ( g-c-g)
 	Hướng dẫn về nhà:
	+Học thuộc lòng và hiểu rỏ rường hợp bằng nhau gcg của hai tam giác và các hệ quả
+ Bài tập 35; 36; 37 (tr-123 SGK). Tiết sau ôn tập học kì I , làm các câu hỏi ôn tập vào vở.
**********
Ngày soạn: 29/11/08 
 Tiết 29: 	LUYỆN TẬP
 I . Mục tiêu :
 - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp ( Góc- Cạnh- Góc ) 
 - Rèn luyện kĩ năng xác định các cạnh tương ứng , các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau 
 II - Chuẩn bị :
tranh vẽ hình 101,102,103
III .Tổ chức các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
GV? Phát biểu trường hợp bằng nhau 
 Góc – Cạnh – Góc của hai tam giác ?
GV? Làm bài tập 36
HS: Theo sgk
 gt OA = OB ; 
 kl AC // BD
Xét DOAC và DOBD có 
 Ô chung
 OA = OB (gt)
 (gt)
 Họat động 2 : Luyện tập
GV? Làm bài tập 35
GV? Làm bài tập 37 (hình vẽ sẵn ở bảng phụ)
GV?Làm bài tập 38
HS: Xét OHA và OBH Có :
 = (gt)
 OH chung 
 = 900 (gt)
 OAH = OBH (g.c.g )
 OA = OB 
b) Xét OAC và OBC có : 
 = (cmt) ; OA = OB ( cmt) ; OC chung 
OAC = OBC (c.g.c)
AC = BC và = 
 HS: Hình 101
DABC và DFDE có
 AC cạnh chung
 (g-c-g)
HS: Tương tự Hình 103
;
NR chung
 (c-g-c)
HS: Hình 102
DGIH không bằng DMKL
vìkhông nằm kề cạnh LM
HS: Xét DABD và DACD có
 (so le)
AD cạnh chung
 (g-c-g)
 Dặn dò: Xem các kiến thức đã học tiết sau ôn tập học kì I
************
Ngày soạn: 29/12/08 
Tiết 30:	ÔN TẬP HỌC KỲ I
 I . Mục tiêu :
 - Học sinh được hệ thống lại những kiến thức cơ bản về định nghĩa , tính chất của 
 hai góc đối đỉnh , hai đường thẳng vuông góc , song song
 - Luyện tập kỹ năng vẽ hình , phân biệt giả thiết kết luận , chứng minh
 II . Chuẩn bị :
Tranh vẽ hệ thống các kiến thức về tam giác 
 III .Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Ôn tập quan hệ vuông góc , song song
GV? Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
GV? Tính chất của hai góc đối đỉnh ? 
GV? khi xôy = 900 thì vị trí xx’ và yy’ ?
GV? Điểm A ngoài a ta dựng được mấy đường thẳng qua A ^ a
GV? Thế nào là hai đường thẳng song song ?
GV? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? 
GV? Nêu tiên đề ơ clit ? b M
 a
GV? Nêu định lý về tính chất của hai đường thẳng song song ?
GV? Quan hệ khi a // c ; b // c ?
 a ^ c ; b ^ c ?
 a // b ; c ^ a ? 
HS: hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia 
HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
 Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4 
HS: xx’^ yy’
HS: được 1 đường duy nhất
HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
HS: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có : 
- Một cặp góc sole trong bằng nhau thì a // b
- Một cặp góc đồng vị bằng nhau 
thì a // b 
- Một cặp góc trg cùng phía bù nhau
 Â1+Â4=1800 thì a // b
HS: Qua một điểm ở ngòai một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó 
HS: Hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ 3 thì :
- Hai góc đồng vị bằng nhau 
- Haigóc so le trong bằng nhau 
- Hai góc trg cùng phía bù nhau Â1+Â4=1800 
HS: a // b 
 a // b
 c ^ b
 Hoạt động 2: Ôân tập các kiến thức về tam giác	
Tổng ba góc của tam giác
Góc ngoài của tam giác
Hai tam giác bằng nhau
Hình vẽ
Tính chất
- AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
 (c.c.c)
- AB = A’B’ ; ; AC = A’C’
 (c.g.c)
- BC = B’C’ ;
 (g.c .g)
 Hướng dẫn về nhà:
	+ Oân tập các định nghĩa, định lí, tính chất học trong học kì; Rèn luyện kỉnăng vẽ hình ghi GT,KL
	+ Làm các bài tập 47, 48, 49 (tr-82,83 SBT); 45; 47 (tr 103-SBT). Tiết sau ôn tập tiếp.
************
Ngày soạn: 08/12/08 
Tuần 18 - Tiết 31:	ÔN TẬP HỌC KÌ I
I - Mục tiêu :
 - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ở chương I và II vào giải bài tập 
 - Rèn Luyện tập kỹ năng vẽ hình , kỹ năng trình bày bài giải , cách chứng minh 
 II - Chuẩn bị :
 - Một số bài tập về hai tam giác bằng nhau 
 III .Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy	Hoạt động của trò
	Hoạt động 1 : ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
HS: D vuông ABC và D vuông DEF có
- AB = DE ; AC = DF 
- AB = DE ; 
- AB = DE ; BC = EF 
- BC = EF ; 
	Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1: Cho DABC vuông tại A tia phân giác của góc B cắt AC tại K, hạ KI vuông góc với BC chứng minh BI = BA
Bài 2: Cho Ot là tia phân giác của xÔy .Tr 
Ox lấy điểm A , trên tia Oy lấy điểm B sao 
Cho OA = OB . Chứng minh Ot ^ AB
Bài 3: Cho DABC vẽ ra phía ngoài tam giác tia Ox ^ AB và tia Oy ^ AC . trên AB và AC lần lượt lấy D và E sao cho AD = AB ; AE = AC . Chứng minh DC = EB
HS: 
Dvg ABK và Dvg BIK có 
 (gt)
BK cạnh huyền chung
 AB = IB
HS: Gọi H là giao điểm của Ot và AB
DAOH và DBOH có
OA = OB (gt)
OH cạnh chung
Ô1 = Ô2
mà 
nên 
 Ot ^ AB
HS: DADC và DAEB có
AD = AB (gt)
DÂC = EÂB = 900 + BÂC
AC = AE
 DC = EB
Hướng dẫn về nhà: 
	+ Oân tập kỉ lí thuyếtvà các dạng bài tập đã học chuẩn bị kiểm tra học kì.
************
Ngày soạn: 01/0120008 Ngày dạy:
Tuần 19 - Tiết 32: 	TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Tiết 32: 	TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I ( PHẦN HÌNH HỌC )
I. Mục tiêu:
-Cho học sinh cũng cố lại các kiến thức còn bị sai sót 
- Học sinh đối chiếu với bài làm nhận ra các sai sót của mình
- Biết cách trình bày bài toán đẹp và mạch lạc hơn
II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Đánh giá bài làm của HS:
+ Kỉ năng vận dụng kiết thức vào bài làm.
+ Trình bày bài kiểm tra.
+ Kết quả bài kiểm tra.
Trả bài kiểm tra cho HS.
Trình bày bài giải của các bài kiểm tra.( theo đáp án và biểu điểm chấm).
************

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7(6).doc