Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 10 - Tiết 19: Luyện tập

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 10 - Tiết 19: Luyện tập

1. Kiến thức:

 - Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu kiến thức về :

+Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o.

+Trong tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 90o.

+Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình.

- Rèn luyện kỹ năng tính số đo các gócvà khả năng suy luận.

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 10 - Tiết 19: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :28/10/2009
Tuần dạy thứ : 10
Tiết 19: Luyện tập
Mục tiêu.
Kiến thức :
 	- Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu kiến thức về :
+Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o.
+Trong tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 90o.
+Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác.
Kỹ năng :
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. 
- Rèn luyện kỹ năng tính số đo các gócvà khả năng suy luận.
Tư duy - thái độ :
- Cẩn thận , chính xác trong đo đạc, vẽ hình.
- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải các bài toán.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc,phấn màu,bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu)
Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
- Bảng phụ vẽ hình 57, 58 SGK tr108 phục vụ cho các bài tập.
- Bảng phụ ghi bài giải mẫu cho H57 SGK.
- Bảng phụ ghi đề bài toán phục vụ luyện tập củng cố.
- Bảng phụ phần hướng dẫn học ở nhà.
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
-Câu 1:
+Phát biểu định lý về tổng ba góc của một tam giác?
+Chữa BT 2/108 SGK: 
GV vẽ hình ghi GT, KL.
 A
 I
 B K C
So sánh:
 a) BIK và BAK.
 b) BIC và BAC.
-Câu 2:
+Vẽ tam giác ABC kéo dài cạnh BC về hai phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B; đỉnh C ?
+Cho biết góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C bằng tổng những góc nào? Lớn hơn những góc nào của tam giác ABC?
-Cho nhận xét đánh giá.
-HS 1 : 
+Phát biểu: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180o.
+Chữa BT 2/108 SGK:
So sánh: 
a) BIK > BAK (1) (vì BIK là góc ngoài của tam giác BAI).
b) KIC > KAC (2) (vì KIC là góc ngoài của tam giác IAC).
BIC = BIK + KIC; 
BAC = BAK + KAC (3)
Từ (1)(2)(3) : BIC > BAC.
-HS 2:
+Vẽ hình theo yêu cầu: 
 A
 2 1 1 2
 B C
B2 = Â + C1 ; C2 = Â + B1
-Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
HĐ2 : Luyện tập
HĐ2.1 :Luyện tập theo bài tập
-Yêu cầu làm BT 6/109 SGK.
-GV vẽ hình lên bảng
-Yêu cầu tìm x trong hình 57.
-Gọi 1 HS trình bày.
-Cho nhận xét sửa chữa. sau đó GV treo bài giải mẫu.
-Chú ý HS có thể giải theo cách khác.
-Làm việc tương tự với hình 58.
HĐ2.2:Luyện tập vẽ hình(10’)
-Yêu cầu vẽ hình trong BT 8/109.
-Yêu cầu viết giả thiết kết luận theo kí hiệu.
-Yêu cầu quan sát hình và tìm cách chứng minh 
Ax // BC.
-Yêu cầu chứng minh cụ thể
-1 HS lên bảng trình bày.
 H
A 40o 1 I K
 2
 B
-1 HS trình bày bài đã làm ở nhà.
-HS khác lắng nghe và nhận xét.
-Sửa chữa theo bài giải mẫu.
 H
 B
 x 
 55o
A K E
-HS có thể chỉ cần trả lời miệng, về nhà làm tiếp vào vở.
-Vẽ hình theo GV
-Viết GT, KL
 DABC; B = C = 40o . 
GT Ax :phân giác góc 
 ngoài tại A
KL Ax // BC
-Chỉ cần chỉ ra Ax và BC hợp với cát tuyến AB một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau.
1.BT 6/109 SGK: Tìm x
 ẻ1 = ẻ2 (đối đỉnh)
 H = K = 90o (GT)
 ị x = A = 40o
Hình 57:
 M
 x
N 60o P
 I
Xét DMNP vuông tại M
60o + P = 90o.
P = 90o - 60o = 30o.
Xét DMIP vuông tại I
30o + x = 90o.
 x = 90o - 30o = 60o.
Hình 58:
DAHE vuông tại H
Ê = 90o - 55o = 35o.
x = HBK = K + Ê 
 = 90o + 35o = 125o.
2.BT 8/109 SGK:
 y
 x 1 A
 2
B 40o 40o C
Có : B = C = 40o (GT). (1)
ị yAB = B + C
 = 40o + 40o.
 = 80o
(định lí góc ngoài tam giác).
Ax là tia phân giác của yAB
ịÂ1=Â2= yAB /2 = 40o (1)
Từ (1), (2) ị B = Â2.
Mà B và Â2 ở vị trí so le trong ị Ax // BC
Hướng dẫn công việc ở nhà (2’)
- Học thuộc định lý về tổng ba góc của tam giác, định lý góc ngoài tam giác, định nghĩa, định lý về tam giác vuông.
- BTVN: 14, 15, 16, 17, 18/99, 100 SBT.
- Hướng dẫn BT 17, 18 dành cho HS khá ( Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình)
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Giáo viên lưu ý Hs kĩ năng vẽ hình và kĩ năng trình bày lời giải.
Phải lưu ý phân phối thời gian của giáo án để đảm bảo đúng tiến trình.
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :28/10/2009
Tuần dạy thứ : 10
Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau
Mục tiêu.
Kiến thức : 
HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Kỹ năng :
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. 
Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
Tư duy - thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong đo đạc, vẽ hình cũng như khả năng suy luận của học sinh.
- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải các bài toán.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc,phấn màu,bảng phụ 
Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
- Bảng phụ vẽ hình kiểm tra bài cũ. 
- Bảng phụ vẽ 2 tam giác bằng nhau.
- Bảng phụ ghi đề bài toán phục vụ luyện tập củng cố.
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
HĐ1:Kiểm tra, đặt vấn đề vào bài(8’)
-Câu hỏi: 
-GV treo hình trên bảng phụ
+Cho hai tam giác ABC và A’B’C’
Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc kiểm nghiệm trên hình ta có:
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
 = Â’; B = B’, C = C’
+Yêu cầu 2 HS lên bảng đo và kiểm tra trên hình.
-GV nêu hai tam giác ABC và A’B’C’như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau. Cho ghi đầu bài.
 A B’
 A’ 
B C
-HS 1 : Đo các yếu tố C’
 AB = ; BC = ; AC =
A’B’ = ; B’C’ = ; A’C’=
 A = ; B = ; C =
 A’= ; B’ = ; C’=
-HS 2 : Đo kiểm tra lại
HĐ2: Định nghĩa (10’)
-Hỏi: DABC và DA’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau ? Mấy yếu tố về cạnh ? Mấy yếu tố về góc ?
-Ghi bảng:
-GV giới thiệu đỉnh tương ứng A với A’.
-Yêu cầu tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B ? đỉnh C ?
-Giới thiệu góc tương ứng với góc A là góc A’. Tìm góc tương ứng với góc B; góc C?
-Giới thiệu cạnh tương ứng
-Trả lời hai tam giác DABC và DA’B’C’ trên có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về góc.
-1 HS đọc các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng.
-Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
1. Định nghĩa: SGK
 a)Ví dụ:
DABC và DA’B’C’ có:
AB = A’B’ = 3cm; 
AC = A’C’ = 4cm; 
BC = B’C’ =5cm; 
 = Â’= 90o ; B = B’ = 60o; C = C’ = 30o. 
thì DABC và DA’B’C’ là hai tam giác bằng nhau.
 b)Đn: SGK
HĐ2 :Kí hiệu (18’)
Nói: Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
-Yêu cầu đọc mục 2 “kí hiệu” trang 110.
-Ghi lên bảng kí hiệu 2 tam giác bằng nhau.
-Nhấn mạnh: Qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
-Yêu cầu làm ?2.
-Gọi HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu làm ? 3.
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Đọc mục 2 “kí hiệu” trang 110.
-Ghi theo GV
-1 HS đọc to ?2:
-HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi của ?2.
-1 HS đọc to ? 3:
-HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi của ?3.
2. Kí hiệu:
 DABC = DA’B’C’ nếu: AB = A’B’ ;AC = A’C’;BC = B’C’; 
 = Â’; B = B’;C =C’.
 ?2 :
a)DABC = DMNP
b)Đỉnh tương ứng đỉnh A là đỉnh M.
Góc tương ứng Góc N là góc B.
Cạnh tương ứng Cạnh AC là cạnh MB.
Góc B = Góc N
? 3: Có DABC = DDEF
ị D = Â = 180o – (B +Ĉ)
 = 180o - (70o +50o) = 60o.
Cạnh BC = EF = 3
HĐ3:Củng cố (8’)
-Yêu cầu định nghĩa thế nào là hai tam giác bằng nhau?
-Với điều kiện nào thì DABC = DIMN ?
-Yêu cầu làm BT 10/111 SGK.
-Yêu cầu nhìn hình 63 và hình 64 /111 SGK trả lời hai tam giác bằng nhau.
-Nêu định nghĩa trang 110 SGK.
-DABC = DIMN nếu 
cạnh AB = IM; AC = IN ; BC = MN.
 A = I ; B = M ; C = N.
BT 10/111 SGK:
 Hình 63: DABC = DIMN.
 Hình 64: DPQR = DHRQ.
Hướng dẫn công việc ở nhà (2’)
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi. 
Học kỹ định nghĩa trong bài. 
 Xem lại các bài tập đã chữa.
-BTVN: 11, 12, 13, 14/112 SGK.
- Hướng dẫn BT 13: Hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. Chỉ cần tìm chu vi của 1 tam giác nếu tìm được đủ độ dài ba cạnh của nó.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Giáo viên lưu ý Hs kĩ năng vẽ hình và kĩ năng trình bày lời giải.
Phải lưu ý phân phối thời gian của giáo án để đảm bảo đúng tiến trình.
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết học này:
.................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc