Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 4 - Tiết 7: Luyện tập (tiếp)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 4 - Tiết 7: Luyện tập (tiếp)

1. Kiến thức:

- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.

3. Tư duy - thái độ:

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 4 - Tiết 7: Luyện tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/09/2010
Tuần : 4
Tiết 7 : Luyện tập
Mục tiêu.
Kiến thức :
Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
Kỹ năng :
Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
Tư duy - thái độ :
Bước đầu tập suy luận, 
 Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên:
Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
Thước thẳng, phấn màu, máy tính Casio fx-500 MS hoặc fx-570 MS.
Học sinh:
Ôn tập các kiến thức đã học tiết trước, giải trước các bài tập luyện tập.
Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
Bảng phụ ghi đề bài tập phần kiểm tra bài cũ.
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới (8’)
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài theo câu hỏi trên bảng phụ.
-Câu 1: 
+Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai dường thẳng song song?
+Điền vào chỗ trống (...):
a)Hai đường thẳng a,b song song với nhau được ký hiệu là...
b)Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp...............bằng nhau thì ..............
-Câu 2: 
+Cho hai điểm A và B. Hãy vẽ một đường thẳng a đi qua A và đường thẳng b đi qua B sao cho b song song với a.
 A . 
. B
+Yêu cầu nêu rõ các bước vẽ.
-Yêu cầu nhận xét đánh giá bài làm của hai bạn.
-2 HS lên bảng.
-HS 1: 
+ Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
+ Điền vào chỗ trống.
HS 2: 
+Vẽ hình theo yêu cầu
+ Nêu các bước vẽ
HS nhận xét đánh giá bài làm của hai bạn.
+ Điền vào chỗ trống: 
a//b
“góc so le trong” hoặc “góc đồng vị” a và b song song với nhau.
+Vẽ hình theo yêu cầu:
 A
 45o
 45o
 B
 + Các bước vẽ:
*Vẽ đường thẳng AB.
*Vẽ đường thẳng a đi qua A sao cho một trong bốn góc đỉnh A = một góc của êke.
*Vẽ đường thẳng b đi qua B sao cho b và a có hai góc đồng vị hoặc so le trong bằng nhau.
HĐ 2 :Luyện tập (35’).
-Yêu cầu đọc đề bài 26/91. Tập vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
-GV viết tóm tắt các yêu cầu vẽ hình lên bảng.
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình nói rõ các bước và dụng cụ vẽ hình.
-Yêu cầu HS cả lớp vẽ theo các bước.
-Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi
-Yêu cầu đọc BT 27/91SGK
-GV vẽ DABC lên bảng.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ.
-Yêu cầu 2 HS lên vẽ theo cách khác.
-Cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên.
-Yêu cầu đọc BT 28/91SGK
Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ sao cho xx’ // yy’.
-Yêu cầu làm BT 28 vào bảng nhóm và nêu rõ cách vẽ.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày cách vẽ của nhóm mình.
-Cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên.
-Yêu cầu đọc BT 29/92 SGK. 
-Hỏi: Đầu bài cho gì và yêu cầu gì?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ xÔy và điểm O’.
-Yêu cầu HS 2 vẽ tiếp O’x’// ox, O’y’ // Oy.
-Yêu cầu HS dùng thước đo góc, đo và so sánh hai góc vừa vẽ.
-Hỏi: Còn có khả năng nào về hình vẽ nừa không? Hãy vẽ hình.
-Thông báo: Người ta đã chứng minh được : Hai góc cùng nhọn hoặc cùng tù có các cạnh tương ứng song song thì bằng nhau.
-1 HS đọc đầu bài 26/91.
-1 HS lên bảng và HS cả lớp vẽ hình theo các bước:
+Vẽ đường thẳng AB.
+Dùng thước thẳng, thước đo góc vẽ góc xÂB = 120o.
+Vẽ góc yBA so le trong với góc xAB, số đo = 120o.
-Đại diện HS lớp trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc BT 27/91.
Cho DABC. Vẽ đường thẳng AD//BC và đoạn AD = BC
-1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu.
-2 HS lên vẽ theo cách khác.
-HS cả lớp nhận xét đánh giá 
-Hoạt động nhóm làm BT 28/91 vào bảng nhóm.
-Nhóm nào xong trước mang treo trên bảng chính.
-Đại diện các nhóm lên trình bày cách vẽ của nhóm mình.
-HS cả lớp tham gia đánh giá nhận xét.
-Đại diện HS đọc BT 29/92 SGK.
-Trả lời: Bài toán cho góc nhọn xOy và 1 điểm o’ bất kỳ. Yêu cầu vẽ góc nhọn x’O’ý sao cho O’x’// ox, Oy’// Oy và so sánh x’O’y’ với xOy.
-HS 1 vẽ xÔy và điểm O’.
-HS 2 vẽ tiếp O’x’// ox, O’y’ // Oy.
-Các HS khác vẽ vào vở BT.
-Trả lời:
 xÔy = x’Ô’y’
-Trả lời: Còn khả năng điểm O nằm trong góc xOy.
-Đại diện HS lên bảng vẽ.
- Theo dõi và ghi nhớ.
1.BT 26/91 SGK:
+ Vẽ cặp góc so le trong xAB, yBA số đo = 120o.
+Đường thẳng Ax, By có song song? Vì sao?
 A x
 120o
Y 120o B
Ax // By vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau.
2.Bài 18 (27/91SGK): 
Cách 1:
 A D x
B // C
(Có hai điểm D và D’ thoả mãn AD = AD’ = BC)
Cách 2:
 D A x
 B \\ C 
3.Bài 19 (28/91 SGK):
-Cách 1:
+Vẽ đường thẳng xx’.
+trên xx’ lấy 1 điểm A bkì.
+Dùng êke vẽ qua A đường thẳng c tạo với Ax góc 60o.
+Trên c lấy B bất kỳ ạ A.
+Dùng êke vẽ góc y’BA = ở vị trí so le trong với góc xAB.
+Vẽ tia đối By của By’ được yy’ // xx’.
-Cách 2: Vẽ hai ggóc đồng vi bằng nhau.
-Cách 3: Như phần kiểm tra.
4.BT 29/92 SGK: y 
O 
O’. x
 y
O y’
O’ x
 x’
Nhận xét:
 xÔy = x’Ô’y’
 x 
 x’ 
O O’ 
 y’ 
 y
Hướng dẫn công việc ở nhà (2 ph)
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi.
Xem lại các bài tập đã chữa.
BTVN: 30/92 SGK;24, 25, 26/78 SBT.
Đọc trước nội dung bài tiết sau.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Với giáo án này giáo viên chú ý nội dung chuẩn bị bảng phụ cho đúng, đủ nhất là phần kiểm tra bài cũ. Chú ý phân phối thời gian hợp lý để đảm bảo tiến trình giờ dạy.
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Ngày soạn : 15/09/2010
Tiết 8: Đ5.Tiên đề ơ-clít về đường thẳng song song.
Mục tiêu.
Kiến thức :
Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M ẽ a) sao cho b // a.
Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau”
Kỹ năng :
Cho hai đường thẳng song song và một cắt tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại.
Tư duy - thái độ :
- Bước đầu tập suy luận, 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
Bảng phụ kiểm tra bài cũ
- Bảng phụ ghi nội dung tiên đề và tính chất .
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài mới (7’)
-Đưa đề bài lên bảng phụ .
-Yêu cầu HS cả lớp làm nháp BT sau:
Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M vàb//a.
-Yêu cầu HS1 lên bảng làm.
-Yêu cầu HS 2 thực hiện vẽ lại trên hình vẽ cũ của HS 1 bằng cách khác và nhận xét.
-Cho điểm 2 HS vẽ hình.
-ĐVĐ: Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b // a ta có nhiều cách vẽ. 
-Bằng kinh nghiệm thực tế người ta thấy qua M ngoài đường thẳng a, chỉ có duy nhất một đường thẳng // với đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên tiên đề Ơclít.
-Cho ghi đầu bài.
-HS1 lên bảng vẽ hình theo đúng trình tự đã học
HS 2:
+Vẽ lại b // a.
+NX: Đường thẳng b em vẽ trùng với đường thẳng bạn đã vẽ.
-HS suy nghĩ và có thể trao đổi với bạn bên cạnh.
-Ghi đầu bài.
 b
 M
 a 60o
 60o
HĐ 2 : Tiên đề Ơ-clít (8’)
-Thông báo nội dung tiên đề Ơ-clít SGK trang 92.
-Cho đọc mục “có thể em chưa biết” giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơ-clít.
-Hỏi:Với hai đường thẳng song song a và b có những tính chất gì?
-Nhắc lại nội dung tiên đề Ơclít.
-1 HS đọc to mục “có thể em chưa biết”
1.Tiên đề Ơclít:
 a M
 b
 M ẽ a ; b qua M và b // a là duy nhất
HĐ 3 : Tính chất của hai đường thẳng song song (15’).
-Yêu cầu cả lớp làm ..?. SGK.
-Gọi lần lượt từng HS lên làm từng câu a, b, c, d.
-Hỏi: Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
-Yêu cầu HS kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau?
-Ba nhân xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song.
-Đưa bảng phụ ghi tính chất lên.
-Hỏi tính chất này cho biết gì và suy ra điều gì?
-Yêu cầu làm BT 30/79 SBT theo kiểu lý luận theo gợi ý
-HS cả lớp làm vào vở ?
-HS 1: Làm câu a vẽ hai đường thẳng a, b sao cho 
a // b.
-HS 2: Làm câu b và c 
Nhận xét: Hai góc so le trong bằng nhau.
-HS 3: làm câu d. 
Nhận xét: Hai góc đồng vị bằng nhau.
-HS phát biểu kết luận như SGK trang 93.
-HS dùng thước đo góc kiểm tra hoặc suy luận từ 1 cặp góc so le trong bằng nhau và một cặp góc kề bù 
Nhận xét: Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 180o (hay bù nhau)
-Trả lời: Biết 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng //
-Làm BT 30/79 SBT.
2.Tính chất của hai đường thẳng song song:
..? .
a)Vẽ a // b.
b)Vẽ c cắt a tai A, cắt b tại B.
c)Đo cặp góc so le trong: Bằng nhau.
d)Đo cặp góc đồng vị: Bằng nhau.
*Tính chất : SGK
 c
 a A 3 2 
 p 4 1
 3 2
 b
 4 1 B 
*BT 30/79 SBT:
-Lý luận A4 = B1
Giả sử A4 ạ B1. Qua A ta vẽ tia Ap sao cho pÂb = B1 suy ra Ap // b vì có hai góc so le trong bằng nhau. Qua A vừa có a // b, vừa có Ap // b trái với tiên đề Ơ-clít. Vậy Ap và a chỉ là một hay A4 = pÂB = B1
HĐ4:Củng cố luyện tập (13’)
- Yêu cầu HS phát biểu lại nội dung Tiên đề và tính chất
-Yêu cầu làm BT 34/94 SGK
-Yêu cầu HS thảo luận làm vào bảng nhóm. có hình vẽ, tính toán có nêu lý do.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày lời giải.
-Cho HS cả lớp thảo luận thống nhất ời giải.
- Hs phát biểu lại theo yêu cầu.
-Hoạt động nhóm vẽ hình và viết lời giải vào bảng nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày lời giải của nhóm mình.
-HS cả lớp thống nhất lời giải.
-HS cả lớp tự làm vào vở theo trình tự đã thống nhất.
*BT 34/94 SGK:
 b A 3 2
 370 4 1
a 2 1
4 B
B1 = Â4 ( so le trong)
Â1 = B4 (Đồng vị)
B2 = Â1 (so le trong)
Â1 = 180o - Â4 (Â1, Â4 kề bù)
 = 180o – 37o =143o
 ị B2 = 143o
Hướng dẫn công việc ở nhà (2 ph)
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi.
BTVN: 31, 35/94 SGK ;27, 28, 29/78, 79 SBT.
Hướng dẫn BT 31 SGK: Để kiểm tra hai đường thẳng có song song hay không, ta vẽ một cắt tuyến cắt hai đường thẳng đó rồi kiểm tra hai góc so le trong hoặc đồng vị có bằng nhau hay không rồi kết luận.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Giáo viên lưu ý Hs kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song.
Với Hs TB - Yếu kém giáo viên lưu ý cho các em phát biểu thành lời nội dung tiên đề và tính chất của bài học để các em nắm vững các kiến thức này.
Phải lưu ý phân phối thời gian của giáo án để đảm bảo đúng tiến trình.
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc