Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Học sinh biết cách diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu thì ”. Biết cách ghi gt, kl và chứng minh một số định lý đơn giản.
- Kỹ năng kỹ xảo: Biết minh họa định lý bằng hình vẽ, gt, kl.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, ngắn gọn.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức:
TUẦN 7 Tiết 13: LUYỆN TẬP NS:24/09/2010.ND:2/10/2010 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Học sinh biết cách diễn đạt định lý dưới dạng “Nếuthì”. Biết cách ghi gt, kl và chứng minh một số định lý đơn giản. - Kỹ năng kỹ xảo: Biết minh họa định lý bằng hình vẽ, gt, kl. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, ngắn gọn. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: thế nào là định lý? Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì? Làm bài tập 50/101. HS2: Thế nào là chứng minh định lý? Hãy minh họa định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, ghi gt, kl bằng kí hiệu? 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: Cho học sinh đọc đầu bài. Bài toán yêu cầu ta làm gì? ? Hãy phát biểu định lý trên? GV: trước tiên ta đi vẽ hình minh họa. ? Em nào có thể ghi gt, kl của định lý? ? Nhận xét bạn làm đã đúng chưa? GV: hãy điền vào chỗ trống để chứng minh định lý : “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. ? Hãy vẽ hình minh họa ? * Bài tập 51/101: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng thứ ba. a gt: b//c; a^b; b kl: a^c c * Bài tập 52/101: gt: và là đối đỉnh O4 kl: = 1 3 2 ? Ghi gt, kl của định lý? ? Hãy giải thích cho các khẳng định sgk/102 ? GV: Cho học sinh lần lượt giải thích từng khẳng định đó. ? Cho học sinh lên bảng vẽ hình bài tập 53/102/ ? Căn cứ vào hình vẽ hãy ghi gt, kl của định lý ? ? Hãy giải thích tại sao và từ đâu ta có các kết luận đó ? GV: Giải thích được như vậy cũng có nghĩa là ta đã đi chứng minh được định lý. GV: Trên cơ sở đó hãy trình bày việc chứng minh định lý trên một cách ngắn gọn. 1) + = 1800 vì và là hai góc kề bù. 2) + = 1800 vì và là hai góc kề bù. 3) + = + vì theo 1) và 2). 4) = vì được suy ra từ 3). * Bài tập 53/102: x a,b) gt: xx’ Ç yy’ = O y y’ kl: O c) x’ 1) + (vì và là hai góc kề bù). 2) 900 + = 1800 (theo gt và căn cứ vào 1)) 3) = 900 (căn cứ vào 2)). 4) = (vì là hai góc đối đỉnh). 5) = 900 (vì căn vào 4) và gt) 6) (vì là hai góc đối đỉnh). 7) (Căn cứ vào 3) và 6)) d) Trình bày chứng minh một cách ngắn gọn: Ta có + (2 góc kề bù). Mà = 900(gt) = = 900 (2 góc đối đỉnh). = 900 (2 góc đối đỉnh). 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã làm. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương I để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. ================================= Tiết 14: ÔN TẬP CHƯƠNG I NS:24/09/2010.ND:2/10/2010 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, song song. - Kỹ năng kỹ xảo: Kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc hoặc song song không, tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc hoặc song song. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: (Vừa ôn tập vừa kết hợp kiểm tra) 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: Sử dụng các bảng phụ hệ thống kiến thức toàn chương I và cho học sinh trả lời câu hỏi: ? Hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh? ? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? ? Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? ? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? ? Khi nào thì hai đường thẳng song song với nhau ? ? Nội dung tiên đề ơclit được phát biểu như thế nào ? ? Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng có tính chất như thế nào ? GV: Vận dụng các kiến thức đó hãy giải các bài tập sau: ? Quan sát hình vẽ hãy chỉ ra 5 cặp đường thẳng vuông góc với nhau ? ? Bốn cặp đường thẳng song song với nhau ? GV: hãy đọc nội dung bài tập 55 sgk/104. ? Bài tập yêu cầu ta làm gì ? GV: Gọi học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của đầu bài. I – Lý thuyết: 2 3 1 4 Hai góc đối đỉnh x A B O y Đường trung trực của đoạn thẳng. a A b B Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song a b c .M Quan hệ ba đường thẳng song song c a b M b a Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song. Tiên đề ơclit: a b c Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. II – Bài tập: * Bài tập 54/103: - Năm cặp đường thẳng vuông góc là: d1^d2, d1^d8, d3^d4, d3^d5, d3^d7. Bốn cặp đường thẳng song song là: d2//d8, d4//d5, d4//d7, d5//d7. * Bài tập 55/104: . . a b N d c e d M a đi qua M và a^d; b đi qua N và b^d; d đi qua M và d//e; c đi qua N và c//e; 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua hệ thống câu hỏi và bài tập. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 56, 57, 58/104.
Tài liệu đính kèm: