1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về hình hộp chữ nhật và thể tích của hình hộp chữ nhật
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, tính toán.
3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: một số bài tập về bthể tích hình hộp chữ nhật
HS: Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
III. Tiến trình dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Ngày soạn: 19/ 4/ 2011 Ngày dạy: / 4/ 2011 TIẾT 14. ÔN TẬP Về THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về hình hộp chữ nhật và thể tích của hình hộp chữ nhật 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, tính toán. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: GV: một số bài tập về bthể tích hình hộp chữ nhật HS: Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật III. Tiến trình dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Nêu Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật? 3. Luyện tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV hd HS làm các bài tập sau Bài tập 1: Quan sát hình hộp chữ nhật và trả lời câu hổi sau: a) Ba đường thẳng nào cắt nhau tại điểm G? b) Hai mặt phẳng nào cắt nhau theo đường thẳng FB? c) Mặt phẳng (EFBA) và mặt Phẳng (FGCB) cắt nhau theo đường thẳng nào? Bài tập 2: Một hình hộp chữ nhật có các kích thước là: 20 cm; 30 cm; 40 cm. Để xếp kín hình hộp đã cho bằng những hình hộp chữ nhật có kích thước 8cm; 6cm; 4cm thì số hình hộp phải có là bao nhiêu? Bài tập 3: Quan sát hình và điền vào chỗ trống a) Nếu AB = 8cm và AD = 6cm thì DB = và nếu HD = 5cm Thì HB = b) Nếu AB = 12cmvà AD = 8cm Thì DB = Và nếu HD = 9cm thì HB = - HD: Áp dụng định lí Pitago cho các tam giác vuông để tinh Bài tập 1: a)Ba đường thẳng cắt nhau tại G là: HG; FG; CG. b) Hai mặt phẳng cắt nhau theo đường thẳng FB là: (AEFB) và (CGFB) c) Mặt phẳng (EFBA) và mặt Phẳng (FGCB) cắt nhau theo đường thẳng BF Bài tập 2: - Thể tích của mỗi hình hộp nhỏ là: V1 = 8.6.4 = 192 cm3 - Thể tích của hình hộp lớn là: V2 = 20.30.40 = 24 000 cm3 Vậy số hình hộp nhỏ cần để xếp kín hình hộp lớn là: 24000 : 192 = 125 (hình hộp) Bài tập 3: a) DB = 10cm và HB = 125 cm b) DB = 208 cm và HB = 17 cm 4. Dặn dò: Xem lại các bài tập đã chữa, thường xuyên ôn tập để ghi nhớ kiến thức.
Tài liệu đính kèm: