MỤC TIÊU:
Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện.
Trả lời được các câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu.
Biết cách nhận biết từ trường.
Lắp đặt TN. Nhận biết từ trường.
II.CHUẨN BỊ:
2 giá đỡ TN ; 1công tắc ; 1 biến trở ; 5 đoạn dây nối.1 nguồn điện 3V – 6V
1 kim nam châm được đặt trên giá đỡ có trục thẳng đứng. 1đoạn dây đồng dài 30cm.
1 Ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
20 November 2011 Tiết 24 Tác dụng từ của dòng điện Từ trường. i. Mục tiêu: Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện. Trả lời được các câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu. Biết cách nhận biết từ trường. Lắp đặt TN. Nhận biết từ trường. II.Chuẩn bị: 2 giá đỡ TN ; 1công tắc ; 1 biến trở ; 5 đoạn dây nối.1 nguồn điện 3V – 6V 1 kim nam châm được đặt trên giá đỡ có trục thẳng đứng. 1đoạn dây đồng dài 30cm. 1 Ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A. III. Tổ chức hoạt động dạy – học A. Kiểm tra HS 1: Trả lời bài 21.2 (SBT/26) HS 2: Trả lời bài 21.3 (SBT/26) B. Bài mới Tác dụng từ của dòng điện Từ trường. Giỏo viờn Nội dung( Học sinh) ĐVĐ : GV đặt vấn đề như SGK. *Phát hiện tính chất từ của dòng điện.(10phút) + Y/c HS nghiên cứu cách bố trí TN trong H22.1 (SGK/61). + Gọi HS nêu mục tiêu của TN và cách bố trí , tiến hành TN. GV phát dụng cụ cho các nhóm. + Y/c các nhóm tiến hành TN và quan sát hiện tượng để trả lời câu C1. GV lưu ý: + Dây dẫn phải đặt // với kim nam châm khi chưa có dòng điện chạy qua dây dẫn. ?.TN để chứng tỏ điều gì ? GV thông báo kết luận như SGK. * Tìm hiểu từ trường.(15phút) ?.Trong TN trên nam châm đặt dưới và // vớidây dẫn thì chịu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ ở vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không ? + Y/c HS thảo luận nhóm đưa ra phương án kiểm tra. + Y/c các nhóm tiến hành TN và thống nhất câu trả lời C2 và C3. ?.TN chứng tỏ không gian xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện có đặc điểm gì ? ?.Vậy từ trường tồn tại ở đâu ? + Y/c HS nêu kết luận và ghi vào vở. *Tìm hiểu cách nhận biết từ trường.(3phút) Người ta không nhận biết từ trường trực tiếp bằng giác quan . ?.Vậy có thể nhận biết từ trường bằng cách nào ? *Vận dụng - Củng cố (12phút) . GV cho HS làm câu C4 ; C5 ; C6 vào vở. + Y/c HS trong lớp thảo luận. GV cho HS nhắc lại những kiến thức cơ bản trong bài và cách bố trí TN. GV thông báo: TN trên gọi là TN ơ-xtet. + Y/c 1HS đứng tại chỗ đọc phần ghi nhớ. I. Lực từ. 1. Thí nghiệm: + Cá nhân HS nghiên cứu TN ở H22.1. HS nêu cách tiến hành TN và mục tiêu TN. + Mục đích là kiểm tra xem dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng từ hay không + Bố trí TN như hình vẽ: (Kim nam châm phải đặt // với dây dẫn). + Cho dòng điện chạy qua và quan sát hiện tượng. HS tiến hành TN theo nhóm. C1: Khi dòng điện chạy qua dây dẫn thì kim nam châm bị lệch đi. Khi ngắt dòng điện thì kim nam châm lại trở về vị trí cũ. HS rút ra kết luận: 2 - Kết luận: Dòng điện gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ. II . Từ trường: 1. Thí nghiệm: HS đưa ra phương án TN: + Đưa kim nam châm đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn. HS tiến hành thí nghiệm để trả lời câu C2 và C3. C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc – Nam địa lí. C3 Kim nam châm luôn chỉ 1 hướng xác định. HS: TN chứng tỏ không gian xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. 2. Kết luận: Xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện tồn tại 1 từ trường. 3. Cách nhận biết từ trường. HS nêu cách nhận biết từ trường. + Dùng nam châm thử đưa vào không gian cần kiểm tra. Nừu có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. III . Vận dụng + Từng HS đứng tại chỗ trả lời câu C4 ; C5 ; C6 và HS trong lớp thảo luận đưa ra câu trả lời đúng. C4: Đặt kim nam châm lai gần dây dẫn AB. Nừu kim nam châm bị lệch khỏi hướng Băc - Nam của địa lí thì trong dây dẫn AB có dòng điện. C5: Đó là TN đặt kim nam châm ở trạng thái tư do. Khi đã đứng yên kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc – Nam của địa lí. C6: Không gian xung quanh kim nam châm có từ trường. HS đọc phần ghi nhớ SGK. * Ghi nhớ (SGK/62). iV Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm các bài tập 22.1 đến 22.4 (SBT) - Đọc và nghiên cứu trước bài 23 “ Từ phổ - Đường sức từ”
Tài liệu đính kèm: