I.Mục tiêu:
Nắm vững: khái niệm điều kiện xác định của phương trình cách tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình.
Nắm vững cách giải pt chứa ẩn ở mẩu cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Ôn tập điều kiện để pt được xác định. Định nghĩa 2 phương trình tương đương.
III. Tiến trình dạy - học:
Ngày dạy: / 02/ 2010 Tiết 48: Đ5 Phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiếp theo) I.Mục tiêu: Nắm vững: khái niệm điều kiện xác định của phương trình cách tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình. Nắm vững cách giải pt chứa ẩn ở mẩu cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Ôn tập điều kiện để pt được xác định. Định nghĩa 2 phương trình tương đương. III. Tiến trình dạy - học: Hoạt động 1 (5’) Kiểm tra bài cũ Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Giải pt sau Phát biểu định nghĩa 2 phương trình tương đương, làm bài tập: x2 +1 = x(x+1) Hoạt động 2 (13’) áp dụng: Giáo viên tiếp tục lấy Ví dụ 3 để hướng dẫn kỹ cho học sinh phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Nhấn mạnh cho học sinh hiểu rõ các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Tìm ĐKXĐ Quy đồng và khử mẫu Giải phương trình bậc nhất một ẩn vừa tìm được hoặc phương trình tích. Hướng dẫn học sinh làm ?3 áp dụng: Ví dụ giải phương trình (2) Giải - ĐKXĐ của phương trình .x -1 x 3 Quy đồng và mẫu hai vế của phương trình: Từ đó suy ra:2(x+1)(x-3) = 4x (2a) Giải phương trình (2a): (2a) x2 + x + x2 - 3x - 4x = 0 x2 - 6x = 0 2x(x - 3) = 0 2x = 0 hoặc x - 3 = 0 x = 0 (thỏa mãn điều kiện); x - 3 = 0 x = 3 (loại vì không thỏa mãn điều kiện). (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 (x - 1)[x2 + 3x - 2 - (x2 + x + 1)] = 0 (x - 1)(2x - 3) = 0 Hoạt động 3 (25’) Củng cố Luyện tập Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm bài tập 27 SGK Học sinh làm 5’ theo 4 nhóm đại diện nhóm trình bày lời giải Giáo viên gợi ý * Tìm ĐKXĐ * Quy đồng khử mẫu * Giải phương trình bậc nhất một ẩn hoặc phương trình tích Đại diện 4 nhóm thực hiện d) ĐKXĐ: x 5 = (2x - 1)(3x + 2) 5 = 6x2 + x - 2 6x2 + x - 7 = 0 ( x - 1)(6x + 7) = 0 x - 1= 0 hoặc 6x + 7 = 0 x = 1 (thỏa mãn điều kiện) Hoặc x = (thỏa mãn điều kiện). Tiếp tục hướng dẫn học sinh làm bài tập 28 a) c) d) d) ĐKXĐ: và x2+ 3x + (x + 1)(x - 2) = 2x(x + 1) x2 + 3x + x2 - x - 2 = 2x2 + 2x 0x = 2 Vô lý phương trình vô nghiệm Bài 27 SGK a) ĐKXĐ: x - 5 2x - 5 = 3x + 15 x = 20 ( thỏa mãn điều kiện) b) ĐKXĐ: x 0 2x2 - 12 = 2x2 + 3x 3x = -12 => x = 4 ( thỏa mãn điều kiện) c) ĐKXĐ: x3 x2 - x - 6 = 0 ( x +2)( x - 3) = 0 x + 2 = 0 hoặc x - 3 = 0 => x = -2 (thỏa mãn điều kiện) hoặc x = 3 ( không thỏa mãn điều kiện) Bài tập 28 SGK a) ĐKXĐ 2x - 1 + x - 1 = 1 3x = 3 x = 1 KTMĐK ĐKXĐ: 5x +2x +2 = - 12 7x = - 14 x = - 1 KTMĐK c) ĐKXĐ: x3 + x = x4 + 1 x4 - x3 - x + 1 = 0 x3(x - 1) - (x - 1) = 0 (x - 1)(x3 - 1) = 0 (x - 1)2(x2 + x + 1) x = 1 TMĐK Hoạt động 3 (2’) Hướng dẫn học ở nhà So sánh các bước giải pt chứa ẩn ở mẩu và pt không chứa ẩn ở mẩu. - Nắm vững cách tìm ĐKXĐ của pt - Các bước giải pt có chứa ẩn ở mẩu Làm bt : 27 b, c; 28 (SGK)
Tài liệu đính kèm: