I.Mục tiêu:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải pt có chứa ẩn ở mẩu và các biểu thức đưa về dạng này.
Củng cố khái niệm 2 phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, Máy chiếu ghi đề bài tập
III . Tiến trình lên lớp:
Ngày dạy: / 02/ 2010 Tiết 49: Luyện tập I.Mục tiêu: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải pt có chứa ẩn ở mẩu và các biểu thức đưa về dạng này. Củng cố khái niệm 2 phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, Máy chiếu ghi đề bài tập III . Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1 (15’) Kiểm tra bài cũ Làm bài tập 30 a) S = b) (S = ) c) d) Hoạt động 2 (27’) Luyện tập Bài tập 31 SGK a, b) c) d) d) ĐKXĐ: x 3; x- 3,5 13(x - 3) + 2(x2 - 6x + 9) = 6(2x + 7) 13x - 39 + 2x2 - 12x + 18 = 12x + 42 2x2 - 11x - 63 = 0 (x - 9)(2x+ 7) = 0 x = 9 hoặc x = - 3,5(loại) Nghiệm của phương trình là: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 32 a) b, (x +1 + )2 = ( x -1 - )2 Vì sao x = 0 loại Vậy nhgiệm của phương trình là bao nhiêu? 1 + H/s làm trong 3 phút sau đó gv thu bài và nhận xét kết quả của 1 số em ở các nhóm. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Hướng dẫn học sinh làm bài tập 33 Có nghĩa là giải các phương trình sau với ẩn a a) b) Bài tập 31: Giải phương trình a, ĐKXĐ: x 1 -2x2 + x+1 = 2x2 - 2x - 4x2 + 3x + 1 = 0 - 4x2 + 4x - x + 1 = 0 4x(1 - x) - (1-x) = 0 (1 - x)(4x - 1) = 0 x = 1 hoặc x = x = 1 loại (không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = b) ĐKXĐ: x 1; x 2; x 3; 3(x - 3) + 2(x - 2) - (x - 1) = 0 4x - 12 = 0 > x = 3 KTMĐK Bài tập 32 a) ĐKXĐ x 0 1+ 2x = (1+ 2x)(x2 + 1) 1+ 2x = x2 + 1 + 2x3 + 2x 2x3 + x2 = 0 x2(2x + 1) = 0 x = 0 hoặc x = - 0,5 Vậy nghiệm của phương trình là b, (x +1 + )2 = ( x -1 - )2 ĐKXĐ: x 0 (x +1 + )2 - ( x -1 - )2 = 0 =0 2x (x + ) = 0 x = 0 hoặc x = -1 x = 0 loại ( không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy x = -1 S = 1 + ĐKXĐ: x 3, x -2 3x - x2+ 6 - 2x +x2 + 2x = x2 + 6 - 2x 3x + 6 = 3x + 6 0x = 0 Pt thoả mản với x 3 và x 2 Hoạt động 3 (3’) Hướng dẫn học ở nhà Làm tiếp bài tập : 33 SGK ; 39, 40 SBT. Đọc bài “giải bài tập bằng cách lập phương trình”. Hiểu như thế nào là giải bài toán bằng cách lập phương trình Nắm chắc quy tắc phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình Làm các ?1, ?2, ?3 vào nháp
Tài liệu đính kèm: