Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 49: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 49: Luyện tập

I.Mục tiêu:

Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải pt có chứa ẩn ở mẩu và các biểu thức đưa về dạng này.

Củng cố khái niệm 2 phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.

II. Chuẩn bị:

Bảng phụ, Máy chiếu ghi đề bài tập

III . Tiến trình lên lớp:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 49: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: / 02/ 2010 
Tiết 49: Luyện tập
I.Mục tiêu: 
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải pt có chứa ẩn ở mẩu và các biểu thức đưa về dạng này.
Củng cố khái niệm 2 phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ, Máy chiếu ghi đề bài tập
III . Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1 (15’) Kiểm tra bài cũ 
Làm bài tập 30
a) S = 
b) (S = )
 c) 
d) 
Hoạt động 2 (27’) Luyện tập 
Bài tập 31 SGK
a, 
b) 
c) 
d) 
d) 
ĐKXĐ: x 3; x- 3,5
 13(x - 3) + 2(x2 - 6x + 9) = 6(2x + 7)
 13x - 39 + 2x2 - 12x + 18 = 12x + 42
 2x2 - 11x - 63 = 0 
 (x - 9)(2x+ 7) = 0
 x = 9 hoặc x = - 3,5(loại)
Nghiệm của phương trình là: 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 32
a) 
b, (x +1 + )2 = ( x -1 - )2
 Vì sao x = 0 loại
Vậy nhgiệm của phương trình là 
bao nhiêu?
1 + 
H/s làm trong 3 phút sau đó gv thu bài và nhận xét kết quả của 1 số em ở các nhóm.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 33 
Có nghĩa là giải các phương trình sau với ẩn a
a) 
b) 
Bài tập 31: Giải phương trình
a, 
ĐKXĐ: x 1
-2x2 + x+1 = 2x2 - 2x
- 4x2 + 3x + 1 = 0
- 4x2 + 4x - x + 1 = 0
4x(1 - x) - (1-x) = 0
(1 - x)(4x - 1) = 0
x = 1 hoặc x = 
x = 1 loại (không thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy S = 
b) 
ĐKXĐ: x 1; x 2; x 3;
 3(x - 3) + 2(x - 2) - (x - 1) = 0
 4x - 12 = 0 > x = 3 KTMĐK
Bài tập 32 
a) ĐKXĐ x 0
 1+ 2x = (1+ 2x)(x2 + 1)
 1+ 2x = x2 + 1 + 2x3 + 2x
 2x3 + x2 = 0 x2(2x + 1) = 0
x = 0 hoặc x = - 0,5 
Vậy nghiệm của phương trình là 
b, (x +1 + )2 = ( x -1 - )2
ĐKXĐ: x 0
(x +1 + )2 - ( x -1 - )2 = 0
=0
2x (x + ) = 0
x = 0 hoặc x = -1 
x = 0 loại ( không thoả mãn ĐKXĐ) 
Vậy x = -1 S = 
1 + 
ĐKXĐ: x 3, x -2
3x - x2+ 6 - 2x +x2 + 2x = x2 + 6 - 2x
3x + 6 = 3x + 6
 0x = 0
Pt thoả mản với x 3 và x 2
Hoạt động 3 (3’) Hướng dẫn học ở nhà 
Làm tiếp bài tập : 33 SGK ; 39, 40 SBT.
Đọc bài “giải bài tập bằng cách lập phương trình”.
Hiểu như thế nào là giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Nắm chắc quy tắc phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Làm các ?1, ?2, ?3 vào nháp 

Tài liệu đính kèm:

  • docD8 T49 LUYỆN TẬP.doc