I. MỤC TIÊU
- HS củng cố kĩ năng cộng trừ đa thức một biến, tìm bậc cảu đa thức.
- Rèn kĩ năng tính toán về đa thức một biến.
- Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ
_ GV: SGK, Giáo án.
– HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 30 Ngày soạn : Tiết : 61 §. Luyện tập I. MỤC TIÊU - HS củng cố kĩ năng cộng trừ đa thức một biến, tìm bậc cảu đa thức. - Rèn kĩ năng tính toán về đa thức một biến. - Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ _ GV: SGK, Giáo án. – HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. (7 phút) - HS1 :Nêu các cách để cộng, trừ đa thức một biến ? áp dụng làm bài tập 46 sgk/45 - HS2: Làm bài tập 47 sgk/ 45 -Gv nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 2: Bài luyện tại lớp. (37 phút) H: Đa thức là gì ?em hiểu thế nào là đa thức một biến ? muốn thu gọn một đa thức ta làm thế nào ? H: Thế nào là bậc của một đa thức , đa thức một biến ? H: Nêu cách cộng trừ đa thức ? - Yêu cầu hs làm bài tập 50/ sgk/ 46 - gọi 2 hs lên bảng làm câu a - gọi hai hs lên bảng làm câu b (HS có thể làm cách nào cũng được) - Yêu cầu hs làm bài tập 52 trên phiêu học tập - Gv thu một số phiếu có tình huống khác nhau và sửa bài . - Gv yêu cầu hs làm bài tập 53 . - gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 53 . - HS còn lại làm vào vở. - gọi hs sửa bài sau đó nêu nhận xét theo yêu cầu trong sgk . Hoạt động 3: Cũng cố . - Gv nhận xét đánh giá bài làm của hs trong cả tiết học và chỉ ra một số sai sót thường mắc để hs khắc phục . Sửa bài tập : Bài 46 : Có nhiều đáp số VD: (6x3+3x2 +5x-2)+( -x3-7x2+2x) (6x3+3x2 +5x-2)-( x3+7x2-2x) *bạn Vinh nhận xét đúng P(x)=(x4+4x3-3x2+7x-2)+(-x4+x3-x2) Bài 47: P(x)+H(x)+Q(x)=-3x3+6x2+3x+6 P(x)-Q(x)-H(x)=4x4-x3-6x2-5x-4 Bài luyện tại lớp Bài 50 sgk/46 Rút gọn : N= 15y3 +5y2 –y5 –5y2 –4y3 –2y N= -y5 +11y3 –2y M= y2+y3 –3y +1 –y2 +y5 –y3 +7y5 M= 8y5 –3y +1 Tính : N= -y5 +11y3 –2y + M= 8y5 –3y +1 N+M= 7y5 +11y3 -5y +1 N= -y5 +11y3 –2y - M= 8y5 –3y +1 N-M=-9y5 +11y3 +y -1 Bài 52 /46 : P(x)= x2-2x-8 P(-1)=(-1)2 –2(-1)-8=-5 P(0) = 02 –2.0 –8= -8 P(4)= 42-2.4-8= 0 Bài 53 : cho các đa thức : P(x) = x5 –2x4 +x2 –x+1 Q(x) = 6-2x +3x3 +x4 –3x5 tính P(x)-Q(x) =4x5 –3x4 –3x3 +x2 +x –5 Q(x)-P(x)= -4x5+3x4+3x3-x2-x +5 * Nhận xét: Các hệ số của hai đa thức tìm được đối nhau Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - BVN:49; 51 SGK/46 Làm bài tập 52 vào vở Chuẩn bị : nghiệm của một đa thức một biến Tiết : 62 §. Nghiệm của đa thức một biến (Tiết 1) I. MỤC TIÊU - HS hiểu khái niệm nghiệm của đa thức một biến. - Biết kiểm tra một số có phải là nghiệm của đa thức một biến hay không? II. CHUẨN BỊ _ GV: SGK, Giáo án. – HS : Xem trước bài mới ở nhà. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. (7 phút) CÂU HỎI ĐÁP ÁN Câu1:Hãy nêu các bước cộng, trừ đa thức Câu2:Cho đa thức: P(x) = Q(x) = Hãy tính : a/P(x) + Q(x) b/P(x) – Q(X) Câu1:Để tính cộng, trừ hai đa thức ta có các bước: Bỏ dấu ngoặc Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp Cộng, trừ các đơn trhức đồng dạng Câu2: a/P(x) + Q(x) = () + () = + = = b/P(x) – Q(X) = () - () = - HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt động2. (20 phút) GV:Gọi HS đọc bài toán trong sách giáo khoa GV:Hãy viết công thức đổi từ độ F sang độ C GV:Nước đóng băng ở C khi đó độ F là bao nhiêu ? GV:Xét đa thức : P(x) = Với giá trị nào của x thì P(x) = 0 GV:Ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x) GV:Vậy hãy nêu khái niệm nghiệm của đa thức một biến HS:Đọc bài toán trong sách giáo khoa HS:C = HS: Nước đóng băng ở C khi đó độ F là: HS:Với x = 32 thì đa thức P(x) = bằng 0 HS:Chú ý giáo viên giảng bài HS:Nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị là 0 thì ta nói a (Hoặc x = a) là nghiệm của đa thức P(x) I/Nghiệm của đa thức một biến Khái niệm : Nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị là 0 thì ta nói a (Hoặc x = a) là nghiệm của đa thức P(x) Hoạt động 3 : Củng cố. (16 phút) HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS ?1/48 GV:Cho HS đọc ?1 . GV:x = -2; x = 0; x = 2 có phải là nghiệm của đa thức hay không ? vì sao ? GVHD:Để biết x = -2; x = 0; x = 2 có phải là nghiệm của đa thức hay không ta lần lược thay x = -2; x = 0; x = 2 vào đa thức , giá trị nào khi thay vào mà đa thức có giá trị là 0 thì giá trị đó là nghiệm của đa thức ?2/48 GV:Cho HS đọc ?2. GV:Trong các số cho sau mỗi đa thức số nào là nghiệm của đa thức : a/P(x) = Q(x) = 3 1 -1 HS:Đọc ?1. HS: Thay x = -2 vào ta có : Vậy x = -2 là nghiệm của đa thức Thay x = 0 vào ta có : Vậy x = 0 là nghiệm của đa thức Thay x = 2 vào ta có : Vậy x = 2 là nghiệm của đa thức HS:Đọc ?2 HS: a/P(x) = Q(x) = 3 1 -1 Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) Về học bài xem lại các BT làm tại lớp Làm BT54/48 Xem SGK trước bài 9 phần số 2/47 Tuần 30. Ngày soạn : Tiết : 52 §. Luyện tập I. MỤC TIÊU -Củng cố kiến thức về quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác.Bất đẳng thức tam giác. -Rèn kỹ năng vận dụng bất đẳng thức trong tam giác để giải toán . - Rèn kỹ năng suy luận . II. CHUẨN BỊ _ GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi. – HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. (7 phút) Bộ ba nào trong các bộ ba độ dài đoạn thẳng sau đây có thể là ba cạnh của một tam giác: A. 4cm, 2cm, 3cm B. 2cm, 4cm, 1cm C. 3cm, 1cm, 4cm D. 3cm, 3cm, 6cm Hoạt động 2 : Yêu cầu hs làm bài 18 vào vở -Gọi 3 HS đồng thời lên bảng mỗi em làm một câu - Cho hs làm bài 20 sgk / 64 yêu cầu hs thảo luận nhóm -Gọi đại diện của nhóm làm nhanh nhất trình bày -Các nhóm theo dõi bổ sung nếu có -Yêu cầu hs làm bài 22 trên phiếu học tập mỗi lần một câu , có giải thích -Gv thu một số phiếu có tình huống khác nhau và sữa bài Gv liên hệ thực tế . - Gv chốt lại các vấn đề cơ bản cần nhớ khi học bài BĐT tam giác . Bài 18 /63: Vẽ được tam giác có độ dài ba cạnh là 2cm; 3cm ; 4 cm Không vẽ được vì 1+2<3,5 Không vẽ được vì 2,2+2=4,2 Bài 20/64 : A B H C ABH vuông tại H => AB>BH (1) tương tự AC>CH (2). Từ (1)( và (2) =>AB+AC>BH+CH=BC Vậy AB+AC>BC b)từ GT ta có BC là cạnh lớn nhất của tam giác ABC ta có BC>= AB , BC>=AC => BC+AC>AB; AB+BC>AC Bài 22: ABC có 90-30< BC< 90+30 hay 60<BC <120 Vậy : Nếu đặt ở C một máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu . b) Nếu đặt ở C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhận được tín hiệu. Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - BVN: 1921 sgk/64. - 25; 26;27 SBT/ 26 . - Chuẩn bị : Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Tiết : 53 §. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác I. MỤC TIÊU -HS nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến . -Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác . -Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông . HS phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác . biết khái niệm trong tâm của tam giác . II. CHUẨN BỊ _ GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi. – HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Đặt vấn đề. (7 phút) -Gv vừa thể hiện cho HS quan sát vừa hỏi : G là điểm nào trong tam giác thì miếng bìa hình tam giác nằm thăng bằng trên giá nhọn ?.Điểm này có tên gọi là gì , xác định nó ntn, đó là nội dung bài học hôm nay Hoạt động 2:Đường trung tuyến của tam giác -GV giới thiệu đường trung tuyến của tam giác ? muốn vẽ đường trung tuyến ta vẽ ntn? ?-Mỗi tam giác vẽ được bao nhiêu đường trung tuyến ,và vẽ Hoạt động 3 :Ttính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Yêu cầu hs làm thực hành 1 theo sự chuẩn bị -Trả lời ?2 -cho hs làm thực hành 2 : ?tại sao E;F là trung điểm của AC;AB?(các tam giác vuông bằng nhau) Yêu cầu hs làm ?3 trên phiếu học tập - GV cho hs từ ?3 hãy diễn đạt thành lời Định lý : -Cho HS vẽ hình phân biệt GT,KL của ĐL và ghi tóm tắt Hoạt động 4: Cũng cố . - GV khắc sâu nội dung chính của bài Cách vẽ đường trung tuyến và tính chất khi vận dụng -Cho hs làm bài tập 23; 24 1- Đường trung tuyến của tam giác A B M C AM là đường trung tuyến ứng với đỉnh A hoặc cạnh BC * Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến 2- Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Thực hành : SGK b)Tính chất : ĐL : sgk/66 A F E B D C ABC, các trung tuyến AD,BE,CF cắt nhau tại G (là trọng tâm)và : Bài tập : Bài 23/66: Khẳng định đúng : Bài 24/66 Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) -Học bài theo sgk -BVN: 25;26;27 sgk/67 -chuẩn bị : có thể em chưa biết Năm Căn, ngày . . . tháng . . . năm 200 TỔ TRƯỞNG Mai Thị Đài
Tài liệu đính kèm: