Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 37: Ôn tập học kì I

Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 37: Ôn tập học kì I

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:

-Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I:Các phép tính về số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thứcvà dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai

 -Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương.

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra cuối chương.

2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm

Thấy dược sự cần thiết phải ôn tập sau một chương của môn học

II.PHẦN CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.

2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới

III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 37: Ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25 / 12 /2005 Ngày giảng:27 /12 / 2005
Tiết:37
ôn tập học kì I
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
-Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I:Các phép tính về số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thứcvà dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai
	-Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra cuối chương.
2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm
Thấy dược sự cần thiết phải ôn tập sau một chương của môn học
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới
III.phương pháp dạy học:
IV.Phần thể hiện trên lớp
1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra )
3. Bài mới
3.1.Đặt vấn đề: (1 phút)
Trong chương I đại số 7 Chúng ta được nghiên cứu về số hữu tỉ. Số thực. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tạp lại các kiến thức trọng tâm của chương.
3.2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết ( 20 phút)
Hoàn thiện các bài tập sau:
Phiếu học tập số1:
Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau
1, Cộng, trừ hai số hữu tỉ.
2, nhân chia hai số hữu tỉ
3, Giá trị tuỵệt đối của một số hữu tỉ
4, Phép toán luỹ thừa:
- Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
luỹ thừa của luỹ thừa
Luỹ thừa của một tích
Luỹ thừa của một thương
Phiếu học tập số2:
Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau:
1,Tính chất của tỉ lệ thức
2,Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
3,Khi nào một phân số tối giản được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
4,Quy ước làm tròn số
5, Biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q, R
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Với a,b ,c ,d, m Z, m>0. Ta có:
- Phép cộng: + = 
-phép trừ: - = 
-Phép nhân: . = 
-Phép chia: := . 
- Luỹ thừa: với x,y Q, m,n N
- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
= x nếu x 0
 -x nếu x <0
+am. an= am+n
+ am: an= am-n (m >=n x 0)
+(am)n= am.n
+(x.y)n= xn.yn
+( )n= ( y 0)
- Tính chất của tỉ lệ thức:
+ Nếu = thì a.d= b.c
+ Nếu a.d= b.c và a,b,c,d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức
= ; = ; = ; = 
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Từ tỉ lệ thức = = = =
Từ dãy tỉ số bằng nhau = = 
= = = =
-Ta có N Z Q R
Học sinh thảo luận nhóm trong 8 phút
Nhận xét đánh giá trong 5 phút
Giáo viên chốt lại trong 5 phút bằng bảng phụ các kiến thức trọng tâm của chương
Hoạt động 2:ôn tập bài tập. ( 20 phút)
Bài tập 98. a,b
( 9 phút)
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
A, y = : =-3 
B,y = - . = 
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Thảo luận nhóm trong 2 phút
Trình bày két quả trong 2 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Hoạt động 3 ( 11 phút)
Bài tập 103/50
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài giải: 
Gọi lãi xuất của hai tổ 1 và 2 lần lượt là a, b
Ta có: = và a+b= 12 800 000
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:= == = 1 600 000
Vậy a= 1 600 000.3= 4 800 000
 b=1 600 000.5= 8 000 000
GV:
Gọi lãi xuất của hai tổ 1 và 2 lần lượt là a, b thì ta có điều gỉ?
Chia lãi theo tỉ lẹ 3: 5 điều đó có nghĩa gì?
HS: = 
GV:
Hãy vận dụng tính chất của tỉ lệ thức để tìm a,b?
HS: = và a+b= 12 800 000
GV chốt lại: đay là dạng toán thực tế thường gặp trong chương trình đại số 7
4. Củng cố 2 phút
Trong chương I các em cần nắm vững các kiến thức lí thuyết như ở phần ôn tập. Cần vận dụng các kiến thức lí thuyết đó một cách hợp lí trong khi giải bài tập
5.Hướng dẫn về nhà 2 phút
-Học lí thuyết: Như phần ôn tập
- ôn lại các bài tập đã chữa ở phàn ôn tập chương I
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập lí thuyết chương II. Làm bài tập cuối chương

Tài liệu đính kèm:

  • docT37.doc