Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 4: Ôn tập các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 4: Ôn tập các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

A. PHẦN CHUẨN BỊ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy.

-Học sinh được làm một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch

-Biét cách làm các bài tạp cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch

-Rèn cách trìmh bày, tư duy sáng tạo

2. Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học

II CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập

2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới

B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút.

2. Kiểm tra bài cũ(6 phút):

2.1 Hình thức: lên bảmg tình bày

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 4: Ôn tập các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25 /12 /2008 Ngày giảng: 28/ 12/ 2008
Tiết 4 : ôn tập các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
A. phần chuẩn bị
I. Mục tiêu:
Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
-Học sinh được làm một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
-Biét cách làm các bài tạp cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
-Rèn cách trìmh bày, tư duy sáng tạo
Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
II chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
b. Phần thể hiện trên lớp:
ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút.
Kiểm tra bài cũ(6 phút): 
2.1 Hình thức: lên bảmg tình bày
2.2.Nội dung: 
Câu hỏi
Đáp án
HS1: 
định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
So sánh sự khác nhâu giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tỉ lẹ thuận?
HS2:
Chữa bài tập 15
HS 3: -Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
Ct: y= x.y=a ( a khác 0)
-Nếu y tỉ lệ nghịch vời x theo hệ số tỉ lệ là a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a
-Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
Bài 15:
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
b,x và y là hai đại lượng tỉ lẹ nghịch
c,a và b là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
giáo viên chốt kiến thức cần ghi nhớ và để vận dụng cho bài học
Hoạt động 1: Bài toán 1( 10 phút)
 Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tóm tắt:
ô tô đi từ A đến B : t1= 6 giờ
nếu v2= 1,2 v1
t2= ?
Bài gải:
Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt l;à v1 và v2; thời gian tương ứng là t1; t2.
Ta có v2= 1,2 v1; t1= 6
Do vận tốc và thời gian của một chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
= mà = 1,2; t1= 6 nên
1,2=
vậy t2==5
Trả lời: Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đó đi tới A đến B hết 5 giờ
Học sinh đọc nội dung và ghi tóm tắt bài toán
Vận tốc và thời gian của chuyển động đều là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
HS:Tỉ lệ nghịch
GV: ta đã xác định được đây là bài toán tỉ lệ nghịch
Vâỵ hãy lập công thức biểu thị hai đại lượng này?
Hoạt động 3: Bài toán 2 (10 phút)
Tóm tắt:
Bốn đội: 36 máy cày trên 4 cánh đồng có diện tích bằng nhau
đội 1: 4 ngày xong
Đội2: 6 ngày xong
Đội 3: 10 ngày xong
Đội 4: 12 ngày xong
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
Gọi số máy của 4 đội lần lượtlà x,y,z,t
Ta có x+y+z+t= 36
 Vì Số máy và số ngàyhoàn thành công việc tỉ lệ nghịch nên ta có:
4.x=6.y=10.z=12.t
 Hay: = = = = 
= = 60
Vậy 
x= 15
y= 10
z= 6
t=5
Học sinh tóm tắt bài toán
GV:
 Số máy và số ngày có quan hệ gì?
HS:là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
GV: vì
Nếu nhiều máy thì sẽ làm trong ít ngày và ngược lại
GV: ta có điều gì?
HS: x+y+z+t= 36
 GV:Số máy và số ngày tỉ lệ nghịch thì ta có công thức gì?
HS:4.x=6.y=10.z=12.t
GV: hãy dựa vào hai điều kiện trên để tính x,y,z,t
Học sinh hoạt động nhóm trong 5 phút để tính x,y,z
GV: kiểm tra két quả hoạt động của một số học sinh
Bài tập:? /60 SGK
Bài giải:
Vì x,y tỉ lệ nghịch ta có x= 
Vì y,z tỉ lệ nghịch ta có y= 
x= = =.z
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Câu b( tương tự) kết quả tỉ lệ nghịch
 GV: x,y tỉ lệ nghịch ta có công thức nào?
HS: x= 
 GV: y,z tỉ lệ nghịch ta có công thức nào?
HS: y= 
GV:giả sử x và z là hai đại lương tỉ lệ nghịch thì ta phải số công thức nào?
HS: x= hoặc x.z= k
giả sử x và z là hai đại lương tỉ lệ thuận thì ta phải số công thức nào?
HS: x= k.z 
Từ kết quả trên hãy suy ra công thức cần tìm
Câu b. học sinh về nhà thực hiện
Bài 48
Đổi: 25 kg= 25000gam
Gọi lượng muối trong 250 gam nước biển là x
Vì lượng nước và lượng muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
= = 40 x= 6,25 gam
? nước biển và muôí có mối quan hệ gì?
HS: Tỉ lệ thuận
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày 3 phút
Nhận xét đánh giá trong 4 phút
GV: chú ý cho học sinh khi giải bài tập dạng này cần :
-Xác định xem thuộc bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch.
-Đưa về cùng đơn vị đo.
Kiểm tra đánh giá: 5 phút( phiéu học tập)
 Bài16
Hai đại lương x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không?
x
1
2
4
5
8
y
120
60
30
24
15
x
2
3
4
5
6
y
30
20
15
12.5
10
Hướng dãn về nhà: 2 phút
Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ nghịch
ôn lại các bài tập đã chữa, bài tập phần luyệẩ tập
-Chuản bị tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docT27.doc