1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
1.2. Kĩ năng:
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
1.3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống hàng ngày.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1; 2 tr13; 14; thước thẳng.
2.2. Học sinh: thước thẳng, các dụng cụ phục vụ cho tiết học
3. PHƯƠNG PHÁP :
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết :45 Đ3: Biểu đồ 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 1.2. Kĩ năng: - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. - Biết đọc các biểu đồ đơn giản. 1.3. Thái độ: - Yêu thích môn học, thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống hàng ngày. 2. Chuẩn bị: 2.1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1; 2 tr13; 14; thước thẳng. 2.2. Học sinh: thước thẳng, các dụng cụ phục vụ cho tiết học 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1.........................7A2..................... - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Từ Bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng nào? ? Nêu tác dụng của các bảng đó. ? Lập một bảng thống kê ban đầu về vấn đề bạn quan tâm. Từ bảng đó hãy lập bảng tần số và cho biết dấu hiệu của nó. - GV nhận xét bài làm của hs trên bảng => Sửa chữa nếu sai, đánh giá, cho điểm - Từ Bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng: “Tần số” - Tác dụng của bảng đó là dễ tính toán và dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. - HS làm vấn đề HS quan tâm, HS dưới lớp làm vào vở, quan sát bài làm của bạn trên bảng => nhận xét, sửa chữa bài làm của bạn trên bảng. 4.3. Giảng bài mới: ĐVĐ: - Giáo viên giới thiệu: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để minh hoạ cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. ? Vậy làm thế nào để biểu diễn các giá trị và tần số của chúng bằng biểu đồ. Ta cùng nghiên cứu trong bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng (12’) - GV đưa bảng tần số ở bên lên bảng phụ, đưa BT yêu cầu: a) Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n. b) Xác định các điểm có tọa độ là các cặp số gồm giá trị và tần số của nó . c) Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. - Gọi lần lượt một vài hs lên bảng lần lượt thực hiện các yêu cầu - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài chuẩn - GV: Biểu đồ vừa dựng là biểu đồ đoạn thẳng. - HS1 đọc yêu cầu, Cả lớp chuẩn bị. - Một vài hs lên bảng thực hiện các yêu cầu - HS2: vẽ hệ trục tọa độ (có thể độ dài đơn vị trên 2 trục không bằng nhau). HS3: Xác định các điểm có tọa độ (0; 10); (1; 9); (2; 4); (3; 1); (4; 2) trên mặt phẳng tọa độ. HS4: câu c. - Hs dưới lớp nhận xét, chữa bài chuẩn - Cả lớp nghe, ghi nhớ 1 Biểu đồ đoạn thẳng a,VD1: Dựng biểu đồ đoạn thẳng theo bảng tần số sau: Giá trị (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 10 9 4 1 2 N= 26 - GV cho hs vận dụng làmVD2 (bảng phụ) - GV cho cả lớp chuẩn bị trong 2 phút. - GV hướng dẫn cả lớp NX, đánh giá. ? Qua đó hãy nêu cách dựng biểu đồ đoạn thẳng? - GV lưu ý HS: vẽ các đoạn thẳng vuông góc với trục hoành - Gv chốt lại: cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng + Lập bảng tần số. + Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số) + Vẽ các điểm có toạ độ đã cho. + Vẽ các đoạn thẳng. - HS1 đọc yêu cầu. - HS2 lên bảng trình bày. - Hs dưới lớp nhận xét - HS3: + biểu đồ đoạn thẳng được dựng trên mặt phẳng tọa độ + Trục hoành biểu diễn các giá trị x. + Trục tung biểu diễn tần số n. - Hs nghe, ghi nhớ. Có thể ghi lại cách vẽ nhanh vào vở b,VD2:? Dựng biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các giá trị và tần số ở bảng sau: Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N=20 + Lập bảng tần số. + Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số) + Vẽ các điểm có toạ độ đã cho. + Vẽ các đoạn thẳng. HĐ2 : Chú ý (6’) - GV: Ngoài biểu đồ đoạn thẳng còn có các dạng biểu đồ hình chữ nhật. - GV treo bảng phụ giới thiệu biểu đồ hình chữ nhật. ? Quan sát biểu đồ hãy xác định diện tích rừng bị phá qua các năm ? Qua đó em hãy rút ra nhận xét về hiện tượng chặt phá rừng thay đổi ntn - Cho hs ghi lại nhận xét vào vở - Gv nhận xét và chốt lại 4.4 Củng cố (20’) - Hs theo dõi, nghe gv giới thiệu - Hs quan sát, trả lời câu hỏi - HS dưới lớp xác định diện tích rừng bị phá ở các năm. */ Nhận xét: Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến năm 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995. Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm 1997; 1998. - Hs ghi vở nhận xét - Hs nghe, ghi nhớ 2.Chú ý Diện tích rừng bị phá */ Nhận xét: - Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến năm 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995. - Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm 1997; 1998. Cho HS làm bài 10 (SGK) GV treo bảng phụ. Điểm kiểm tra toán (HKI) của HS lớp 7C được ghi: - HS1 đọc đề bài. Cả lớp chuẩn bị 2 phút. - HS2: trình bày. Bài 10 (SGK) a) Dấu hiệu: điểm kiểm tra toán (HKI) của HS lớp 7C. Số các giá trị: N = 50 Giá trị (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 0 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 N = 50 a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị? b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. Cả lớp NX, sửa chữa. GV cho BT: “Từ bảng tần số về số điểm em đã nhận được ở HKII, hãy lập biểu đồ đoạn thẳng” ? Qua bài hôm nay ta đã học được kiến thức gì ? Nêu tác dụng của việc vẽ biểu đồ HS1 đọc đề. Cả lớp chuẩn bị. 3 HS lên bảng trình bày bài của mình. - Cả lớp NX, đánh giá. - Hs trả lời miệng: dễ dàng rút ra nhận xét 4.5 Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(1’) BT: 11 (SGK-14) BT: 8, 9, 10 (SBT-5, 6) Hướng dẫn bài 11/ sgk/14: Dựa vào các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng làm tương tự ví dụ 1 - Giờ sau chuẩn bị bài luyện tập 5-Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 46 luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Học sinh nẵm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ. 1.2. Kĩ năng: - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng biết lập lại bảng tần số. Đọc biểu đồ thành thạo. - Biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. 1.3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống, có ý thức vẽ đẹp. 2. Chuẩn bị: 2.1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ ghi nội dung bài 12, 13 - tr14, 15 - SGK, bài tập 8-SBT, phấn màu. 2.2. Học sinh: thước thẳng, giấy trong, bút dạ. 3. Phương pháp : - Độc lập tư duy, trực quan, vấn đáp 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1......................7A2......................... - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: (4') Hoạt động của thầy ? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. - Gọi HS lên bảng trả lời, HS cả lớp nghe và nhận xét phần trả lời của bạn. - Yêu cầu HS trả lời như bên. - Gv cùng hs nhận xét, đánh giá, cho điểm Hoạt động của trò */ Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định: - Lập bảng tần số. - Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số) - Vẽ các điểm có toạ độ đã cho. - Vẽ các đoạn thẳng. 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng (11’) - Gv treo bảng phụ ghi bài 12 (SGK): Nhiệt độ TB hàng tháng trong 1 năm của 1 địa phương. HS1 đọc đề. Cả lớp chuẩn bị 2 phút. HS2: câu a. HS3: câu b. Bài 12 (SGK) x 17 18 20 25 28 30 31 32 n 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12 b) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 to 18 20 28 30 31 32 31 28 25 18 18 17 a) Hãy lập bảng “tần số” b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. ? Có mấy giá trị khác nhau ? Nêu cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng - Gọi 2 hs lên bảng, cả lớp cùng làm và nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại - Hs trả lời miệng - HS2: câu a. - HS3: câu b. - Cả lớp nhận xét, đánh giá theo hướng dẫn của GV. Cho HS làm nhanh bài 10 (SBT) Có 10 đội bóng tham gia 1 giải bóng đá. Mỗi đội đều phải đá lượt đi và lượt về với từng đội khác. a) Mỗi đội phải đá bao nhiêu trận b) Số bàn thắng qua các trận đấu của 1 đội trong mùa giải: HS: quan sát đọc to đề. Bài 10 (SBT) a) Mỗi đội phải đá: (10 - 1) . 2 = 18 (trận) b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. c) Có 2 trận đội bóng không ghi bàn. Có 16 trận đội bóng đã ghi bàn. Không thể nói đội đã thắng 16 trận. Số bàn thắng (x) 1 2 3 4 5 Tần số 6 5 3 1 1 N=16 c) Có bao nhiêu trận đội bóng đó không ghi bàn? Có thể nói đội bóng này đã thắng 16 trận không? - Gv cho hs hoạt động nhóm khoảng 5-7’ - Sau đó đưa bài chuẩn lên bảng phụ, yêu cầu các nhóm nhận xét, chữa bài chuẩn - HS chia thành 3 nhóm hoạt động trong 5 phút. - Các nhóm theo dõi bài chuẩn NX, sửa chữa. Hoạt động 2: Luyện tập dạng bài quan sát biểu đồ và nhận xét(10’) Cho HS làm BT 13 (SGK) - Gv đưa đề bài lên bảng phụ “Quan sát biểu đồ (đơn vị triệu người) và trả lời: a) Năm 1921, dân số nước ta là bao nhiêu? b) Sau bao nhiêu năm (từ 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người? c) Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? ? Quan sát và trả lời lần lượt các yêu cầu ? Hãy nhận xét bài của bạn ? Vậy biểu đồ có tác dụng gì - Gv chốt lại HS1 đọc đề bài. Cả lớp chuẩn bị 2 phút. HS2, 3, 4: Đứng tại chỗ trả lời: a) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người. b) Sau 78 năm (từ 1921) dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người. c) Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người. - Hs dưới lớp nhận xét, chữa bài - Hs trả lời miệng Bài 13 (SGK-15) a) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người. b) Sau 78 năm (từ 1921) dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người. c) Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người. Hoạt động 3: Luyện tập dạng bài lập bảng tần số từ biểu đồ(12’) - Cho HS làm bài 10 (Sgk/ 14): - Yêu cầu hs quan sát, đọc đề ? Qua bảng hãy cho biết dấu hiệu là gì ? Nêu cách biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng - Cho hs tự biểu diễn vào vở ? Từ biểu đồ em rút ra nhận xét gì - Có thể đưa câu hỏi gợi mở: ? Có mấy hs đạt điểm thấp nhất, cao nhất ? Thấp nhất là mấy, cao nhất là mấy ? Điểm mấy là chủ yếu - Cho hs làm bài vào vở - Gv chốt lại - HS1 đọc đề. - Cả lớp chuẩn bị trong 2 phút. - HS: Dấu hiệu: điểm kiểm tra toán (HKI) của HS lớp 7C. - Hs trả lời miệng Hs nêu nhận xét: - Có 1 HS đạt điểm thấp nhất: 2 - Có 1 HS đạt điểm cao nhất: 10 - Đa số HS đạt điểm 7 - Hs trình bày bài chuẩn vào vở Bài 10 (SGK) a) Dấu hiệu: điểm kiểm tra toán (HKI) của HS lớp 7C. Số các giá trị: N = 50 4.4 Củng cố (5’) ? Hãy nhắc lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng. - GV chốt lại kiến thức của toàn bài. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2') - Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK) - Yêu cầu hs đọc bài đọc thêm/ sgk/ 15: * Hướng dẫn ví dụ (sgk/16): + Công thức tính tần suất. + N: Số các giá trị + n: Tần số của một giá trị + f: Tần suất của giá trị đó. - Đọc Bài 4: Số trung bình cộng. - Học ôn lại: bảng số liệu thống kê ban đầu, tần số, dấu hiệu. - Đọc Bài đọc thêm: “Tần suất, biểu đồ hình quạt”. 5-Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết :47 Đ4: số trung bình cộng 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Hiểu số trung bình cộng của dấu hiệu, ý nghĩa của số trung bình công và mốt của dấu hiệu, nắm chắc công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu. 1.2. Kĩ năng - Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. - Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu. 1.3. Thái độ: - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. 2. Chuẩn bị: 2.1. Giáo viên:Bảng phụ ghi nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng. 2.2. Học sinh: thước thẳng, bút dạ. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1..........................7A2.................... - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: (4') Hoạt động của trò GV đưa yêu cầu kiểm tra. GV treo bảng phụ: Điểm kiểm tra toán (1 tiết) của HS lớp 7C, được bạn lớp trưởng ghi lại trong bảng sau: 3 6 6 7 7 2 9 6 4 7 5 8 10 9 8 7 7 7 6 6 5 8 2 8 8 8 2 4 7 7 6 8 5 6 6 3 8 8 4 7 a) Nêu dấu hiệu, số giá trị của dấu hiệu. b) Lập bảng tần số của giá trị. - GV => bài mới. Hoạt động của trò HS1: câu a. a, Dấu hiệu: - Điểm kiểm tra toán (1 tiết) của HS lớp 7C - Số giá trị: 40 HS2: câu b (lập bảng dọc). Cả lớp NX, sửa chữa bổ sung. 4.3 Giảng bài mới: * Đặt vấn đề (1’) ? Số nào có thể “ đại diện” cho các giá trị của dấu hiệu. Ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Số trung bình cộng của dấu hiệu (20’) - Yêu cầu hs quan sát lại bài ở phần kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu cách tính điểm trung bình của lớp ? Tính số trung bình cộng. - Giáo viên đưa bài toán tr17 lên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2. ? Lập bảng tần số. ? Nhân số điểm với tần số của nó. - Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số. ? Tính tổng các tích vừa tìm được. ? Chia tổng đó cho số các giá trị. Ta được số TB kí hiệu ? Vậy để tính số trung bình cộng ta làm như thế nào -GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK. ? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu. ? Từ đó hãy viết công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu ? Hãy giải thích các kí hiệu có trong công thức - Gv nhận xét, chốt lại - Giáo viên tiếp tục cho học sinh hoạt động nhóm khoảng 3-5’ làm ?3 - Giáo viên thu bảng phụ của các nhóm. -GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và đánh giá hoạt động của các nhóm ? Qua đó hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán của 2 lớp 7C và 7A ? Vậy tính số trung bình cộng để làm gì HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa của số trung bình cộng. (5') ? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK. - GV: Yêu cầu học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK HĐ3: Mốt của dấu hiệu (5’) - Giáo viên đưa ví dụ bảng 22 trên bảng phụ. ? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất. ? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt. ? Vậy mốt của dấu hiệu là gì -GV: Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong SGK. - Gv chốt lại - Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi - Học sinh: tính số trung bình cộng để tính điểm bài kiểm tra. - Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu học. - Học sinh quan sát đề bài. - HS: Học sinh làm ?1 - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. - 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc) - Hs đứng tại chỗ thực hiện theo yêu cầu của gv - Học sinh nghe và nhận biết được cách tính số trung bình cộng - Hs trả lời miệng - Học sinh đọc chú ý trong SGK. - HS: trả lời miệng - Một hs lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở - Hs trả lời: + Trong đó x1; x2xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu x. + n1; n2 nk là k tần số tương ứng. + : là số trung bình cộng - HS: Học sinh thảo lụân nhóm làm ?3 - Cả lớp làm bài theo nhóm vào bảng phụ. - HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4 - Hs suy nghĩ chuyển sang mục 2 - Học sinh: căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó. - HS: Học sinh đọc chú ý trong SGK. - HS: quan sát và trả lời câu hỏi - HS : Cỡ 39 bán được nhiều nhất - Giá trị 39 có tần số lớn nhất. - Mốt của dấu hiệu là gía trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số - Học sinh đọc khái niệm trong SGK. 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán(sgk/17) ?1 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra. ?2 Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N=40 Tổng: 250 */ KH: (số TB cộng) * Chú ý: SGK/18 b) Công thức: + Trong đó x1; x2xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu x. + n1; n2 nk là k tần số tương ứng. + : là số trung bình cộng ?3 ?4 Kết quả bài kiểm tra lớp 7A cao hơn lớp 7C 2. ý nghĩa của số trung bình cộng. - Số trung bình cộng thường được dùng làm “ đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại * Chú ý: SGK 3. Mốt của dấu hiệu. */ VD (sgk/19) * Khái niệm: SGK/19. + KH: M0 (mốt của dấu hiệu) + VD: ở bảng 22 thì M0 = 39 4.4. Củng cố: (7') - Bài tập 15 (tr20-SGK) Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình, học sinh làm việc theo nhóm vào giấy trong. a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) Số trung bình cộng Tuổi thọ (x) Số bóng đèn (n) Các tích x.n 1150 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 1040 21240 8330 N = 50 Tổng: 58640 c) Gv: Nhận xét và chuẩn hoá bài làm của hs. ? Mốt của dấu hiệu là gì? Nêu ý nghĩa của số TB cộng? ? Viết công thức tổng quát tính số trung bình cộng. (Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời miệng) 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau :(2') - Học theo SGK - Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK) - Làm bài tập : 12; 13 (tr6-SBT). - HD Bài 12(SBT/6). Muốn so sánh được nhiệt độ trung bình hàng năm giữa hai thành phố cần tính được số TB cộng nhiệt độ của mỗi thành phố. 5. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: