Giáo án môn Đại số 7 Trường THCS Đồng Nai, Cát Tiên, Lâm Đồng - Tiết 45: Ôn tập chương II

Giáo án môn Đại số 7 Trường THCS Đồng Nai, Cát Tiên, Lâm Đồng - Tiết 45: Ôn tập chương II

I. MỤC TIÊU

- On tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thức tế.

 II. CHUẨN BỊ

- Thước thẳng, compa, eke, phấn màu.

III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI

1. Kiểm tra bài cũ:

- Thực hiện trong quá trình ôn tập.

2. Nội dung tiết dạy:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 Trường THCS Đồng Nai, Cát Tiên, Lâm Đồng - Tiết 45: Ôn tập chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:05/03/2005	Ngày dạy	:08/03/2005
Tiết	:45	Tuần	:25
 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I.	MỤC TIÊU
Oân tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thức tế.
 II.	CHUẨN BỊ
Thước thẳng, compa, eke, phấn màu.
III.	TIẾN TRÌNH BÀI MỚI
1. Kiểm tra bài cũ: 
Thực hiện trong quá trình ôn tập.
2. Nội dung tiết dạy:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Ôn tập về tổng 3 góc của một tam giác . 
 ? Nêu các tính chất về góc của 1 tam giác; tam giác cân; tam giác đều; tam giác vuông; tam giác vuông cân .
- Nhận xét 
- Cho học sinh giải bài tập 67
? Hãy sửa lại các câu sai thành đúng.
- Nêu bài tập 68 cho học sinh giải .
 Gợi ý : Dựa vào các định lí đã học để suy ra được các định lí trong bài tập .
Hoạt động 2: Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
? Hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác, 2 tam giác vuông?
- Nêu bài tập 69.
- Yêu cầu HS vẽ hình ghi giả thiết và kết luận .
 Gợi ý : cm
AD a
^
^
H1 = H2
 AHB = AHC
^
^
Cần thêm A1 = A2
ABD = ACD
HS: Lần lượt phát biểu ?
HS: 1) Đ ; 2) S ; 3) S
 4) Đ ; 5) S.
- Suy nghĩ phát biểu . 
HS : Phát biểu lần lượt 3 trường hợp .
HS : Phát biểu 4 trường hợp. 
- Vẽ hình ghi GT & KL .
- Trình bày bài giải theo hướng dẫn của GV
Xét ABD và ACD có:
AB = AC (gt)
BD = CD (gt)
AD : Cạnh chung
^
^
=> ABD = ACD
=> A1 = A2
Xét AHB và AHC có:
^
^
 AB = AC (gt)
 A1 = A2 (cm trên)
 AH: Cạnh chung
^
^
=> AHB = AHC (c.g.c)
^
^
=> H1 = H2 
^
^
mà H1 + H2 = 1800
=> H1 = H2 = 900
=> AD a
1. Tổng ba góc của một tam giác :
* Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
* Tam giác cân hai góc đáy bằng nhau .
* Tam giác đều có 3 góc nhọn bằng 600.
* Tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo băng 900.
* Tam giác vuông cân mỗi góc nhọn bằng 450.
Luyện tập: 
BT 67 : (SGK) .
BT 68 : (SGK)
* Câu a ) ; b) : 
Được suy ra từ định lí : Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 .
 * Câu c ) ; d) :
Đuợc suy ra : Trong tam giác cân hai góc đáy bằng nhau .
2.Các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác 
* Tam giác thường :
( c. c .c )
( c . g . c )
( g . c . g )
 * Tam giác vuông :
Cạnh huyền – Cạnh góc vuông 
Cạnh góc vuông – Cạnh góc vuông 
Cạnh góc vuông – Góc nhọn 
Cạnh huyền – Góc nhọn .
* Luyện tập :
 Bài tập 69 / 141;
GT
A a
AB = AC
BD = CD
KL
AD a
a
A 
B 
C 
H 
D 
1 
2 
2 
1 
3. Hướng dẫn học ở nhà
Học kỹ lý thuyết của chương
Làm các bài tập 70, 71, 72, 73 trang 141 SGK.
Trả lời câu hỏi 4->6 SGK Tr 139
Ngày soạn:05/03/2005	Ngày dạy	:08/03/2005
Tiết	:46	Tuần	:25
 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I.	MỤC TIÊU
Oân tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập có liên quan.
 II.	CHUẨN BỊ
Bảng ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, compa, eke, phấn màu.
III.	TIẾN TRÌNH BÀI MỚI
1. Kiểm tra bài cũ: 
Thực hiện trong qúa trình ôn tập.
2. Nội dung tiết dạy:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
? Trong chương II đã được học một số dạng tam giác đặc biệt nào? Nêu định nghĩa, tính chất về cạnh, tính chất về góc?
- Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
- Hướng dẫn HS giải toán.
? Làm sao để chứng minh được tam giác AMN cân?
? Ta đi chứng minh hai cạnh hay hai góc bằng nhau?
^
^
? Làm sao chứng minh được M = N?
? Làm sao chứng minh được BH=CK?
- Các câu còn lại cho HS về nhà tiếp tục làm.
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông và tam giác vuông cân.
- Nêu các định nghĩa và tính chất của từng tam giác.
- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận
- Chứng minh tam giác này có hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau.
^
^
- Chứng minh M = N
- Chứng minh
 ABM = CAN
- Đồng thời ta suy ra 
AM = AN
- Chứng minh
 BHM = CKN
1. Oân tập về một số dạng tam giác đặc biệt.
- Tam giác cân
- Tam giác đều
- Tam giác vuông
- Tam giác vuông cân
M 
B 
O 
C 
N 
A 
H 
K 
1 
3 
2 
2 
3 
1 
2. Bài 70 SGK
GT
 ABC: AB=AC ; BM=CN
BHAM; CKAN
BHCK = {O}
KL
a) AMN cân
b) BH = CK c) AH = AK
^
d) OBC là tam giác gì?
e) Khi BAC=600 và 
BM=CN=BC tính số đo các góc
 của AMN
^
^
Chứng minh
^
^
a) ABC cân (gt) = B1 = B2 (t/c)
=> ABM = ACN
Xét ABM và CAN có:
^
^
 AB = AC (gt)
 ABM = ACM (cm trên)
 BM = CN (gt)
^
^
=> ABM = CAN (c.g.c)
=> M = N
suy ra AMN là tam giác cân.
=> AM = AN 
^
^
b) Xét BHM và CKN có:
 H = K = 900 (vì BHAM; CKAN)
^
^
 BM = CN (gt)
 M = N (chứng minh a)
=> BHM = CKN (cạnh huyền góc nhọn)
=> BH = CK
3. Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại toàn bộ lý thuyết và các bài tập đã chữa.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIA HINH(1).doc