I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết một biểu thức đại số là một đơn thức.
- Nhận biết một đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- Biết xác định được bậc của một đơn thức.
- Biết nhân hai đơn thức.
- Biết viết một đơn thức chưa thu gọn về dạng thu gọn.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đặt vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng. SGK, giáo án.
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ngày soạn: 03/ 03/2005 Ngày dạy: 07/ 03/ 2005 Tuần 25: Tiết 54: §3. ĐƠN THỨC I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Nhận biết một biểu thức đại số là một đơn thức. Nhận biết một đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết xác định được bậc của một đơn thức. Biết nhân hai đơn thức. Biết viết một đơn thức chưa thu gọn về dạng thu gọn. II. Phương pháp giảng dạy: Đặt vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. III. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng. SGK, giáo án. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ 5 phút GV: Giới thiệu buổi học: “Hôm nay có các thầy cô đại diện phòng giáo dục về dự giờ thăm lớp chúng ta”. (Cho học sinh ngồi) ! Các em gấp sách vở thầy kiểm tra bài cũ. Câu hỏi như sau: ? Để tính giá trị của một biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến ta làm thế nào? (Gọi một học sinh lên bảng) (Nhận xét câu trả lời) ? Hãy cho ví dụ về một BTĐS? ? Biểu thức đã cho có mấy biến? Kể tên? ? Hãy tính giá trị biểu thức vừa cho tại x = ? (Tùy vào biểu thức học sinh cho, yêu cầu học sinh tính giá trị biểu thức tại một giá trị của biến thích hợp, thực hiện tính đơn giản) (Nhận xét bài làm, cho điểm). - Trả lời: “thay các giá trị cho trước đó vào biến rồi thực hiện phép tính”. - Trình bày bảng. - Trả lời. - Thay và thực hiện tính. Hoạt động 2: Đơn thức 8 phút GV: Giới thiệu bài mới “Hôm nay thầy trò chúng ta sẽ học bài mới, bài Đơn thức, các em lấy vở ghi bài”. (Ghi bảng tiêu đề, treo bảng phụ 01 có chuẩn bị ?1 ) ? Các em hãy quan sát trên bảng. Yêu cầu bài là chúng ta chia các biểu thức thành hai nhóm (). Bây giờ, các em trong một bàn ở dãy bên phải cùng thực hiện yêu cầu 1, các em trong một bàn ở dãy bên trái cùng thực hiện yêu cầu 2 và ghi nhanh kết quả ra giấy nháp, thời gian cho các em là 1 phút? (GV gọi từng em lần lượt từ đầu bàn trình bày kết quả và ghi lên bảng theo các nhóm, khi ghi kết quả nhóm 1 cách ra một dòng để ghi thêm sau) ! Các biểu thức mà các em vừa tìm ra ơ nhóm 2 là các đơn thức. Còn các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức. (Vừa nói vừa ghi bảng các kết luận) ? Vậy theo em “thế nào là đơn thức”? (GV nhận xét câu trả lời và yêu cầu một HS khác nhắc lại định nghĩa. GV nhắc lại định nghĩa và yêu cầu HS học trong SGK) ? Bây giờ, các em cho thầy ví dụ về đơn thức? (Yêu cầu HS cho đơn thức có 1 biến, 2 biến, 3 biến) ? Các ví dụ biểu thức không là đơn thức? (01 bt phép cộng, 01 bt phép trừ). ? Một số là một đơn thức, số 0 cũng là một số vậy theo các em số 0 có là đơn thức không? - Ghi bài - Học sinh trong một bàn thảo luận. Nhóm 1: 3 – 2y; 10x – y; 5(x + y). Nhóm 2: 4xy; ; ; 2x2y; -2y; 9; x; y. - Học sinh trả lời đúng như định nghĩa trong SGK. - Trả lời - Trả lời - Có. §3. ĐƠN THỨC 1. Đơn thức ?1 Nhóm 1: 3 – 2y; 10x – y; 5(x + y) không phải là các đơn thức. Nhóm 2: 4xy; ; ; 2x2y; -2y; 9; x; y là các đơn thức. Đ/n: (SGK/30) VD1: -7x2; ; 4xyz là các đơn thức. VD2: 2x + 3; 5xy – x không phải là đơn thức. Chú ý: (SGK/30) ?2 ? Số 0 là một đơn thức và là đơn thức không đó chính là nội dung của chú ý. Các em xem trong SGK? ? Các em về nhà làm thêm phần bài tập ?2, tìm thêm các ví dụ về đơn thức. Bây giờ mở sách bài tập 10 trang 32, hãy cho biết bạn Bình đã viết đúng chưa? Giải thích vì sao? - Chưa. Vì biểu thức (5–x)x2 có phép trừ. Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn 7 phút ! Chúng ta sang phần 2 “đơn thức thu gọn” (ghi bảng) ? Cho biểu thức 10x6y3 (ghi bảng). Biểu thức này đã là đơn thức chưa? (hỏi tiếp) vậy trong đơn thức này có mấy biến? Kể tên? ? Các em hãy quan sát và cho biết các biến có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào? (phụ: Số mũ của các biến là số nguyên dương hay nguyên âm?) ! Ta nói đơn thức 10x6y3 trên là đơn thức thu gọn (ghi bảng), và 10 là hệ số, x6y3 là phần biến của đơn thức(ghi bảng). ? Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? (Yêu cầu một HS nhắc lại, GV nhắc lại và ghi bảng, yêu cầu học sinh xem trong SGK) ? Qua ví dụ vừa rồi thì theo em một đơn thức thu gọn có mấy phần? Kể tên? (vấn đáp + ghi bảng) ? Cho các ví dụ về đơn thức thu gọn? Phần hệ số và phần biến?(điều chỉnh + ghi bảng khỏang 3 đơn thức và x) ? Cho các ví dụ không là đơn thức thu gọn? (điều chỉnh + ghi bảng khỏang 3 đơn thức) - Là đơn thức. - Có 2 biến là biến x và biến y. - Một lần, dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương. - Trả lời như SGK. - Hai phần: hệ số và phần biến. - Lấy ví dụ. - Lấy ví dụ. 2. Đơn thức thu gọn VD: 10x6y3 là đơn thức thu gọn. 10 là hệ số. x6y3 là phần biến. Đ/n: SGK/31 Đơn thức thu gọn gồm hai phần: phần hệ số và phần biến. VD1: 3xy; -5x2y; x là những đơn thức thu gọn, có hệ số lần lượt 3; -5; 1; , phần biến lần lượt là xy; x2y; x; VD2: xyx, 5x2y2x không phải là đơn thức thu gọn. Chú ý: (SGK/31) - Một số là đơn thức thu gọn. ? Trong nhóm 2 ở mục 1 thì những đơn thức nào không phải là đơn thức thu gọn? ? (Gọi một HS) Đọc cho thầy phần chú ý trong SGK? ! (thuyết trình + ví dụ minh họa) Lưu ý với các em “một số được coi là đơn thức thu gọn” ví dụ số 3 là một đơn thức thu gọn và khi viết đơn thức thu gọn thì mỗi biến chỉ viết một lần, hệ số viết trước, phần biến viết sau và thường thì viết theo thứ tự bảng chữ cái như xyz chứ không viết zxy. Và từ nay trở đi khi nói cho đơn thức thì ta hiểu đó là đơn thức thu gọn. - Trả lời: ; - đọc chú ý Hoạt động 4: Bậc của đơn thức 5 phút ! Phần 3 “Bậc của đơn thức” (ghi bảng) ? Cho đơn thức 2x2y3z (ghi bảng). Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? (hỏi tiếp) Xác định phần hệ số và phần biến của đơn thức? ? (HS khác) Cho biết số mũ của các biến? (phụ: có những biến nào, số mũ) (ghi bảng số mũ) ? Hãy tính tổng của chúng? (ghi bảng kết quả của tổng) ! Ta nói 9 là bậc của đơn thức 2x2y3z (ghi bảng kết luận). (nói tiếp) ta thấy 2 là hệ số khác 0 và 9 là tổng số mũ của các biến. Vậy thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? (yêu cầu HS nhắc lại 2 lần, gv ghi bảng định nghĩa yêu cầu xem SGK). ? Số thực khác 0 là một đơn thức vậy nó cá bậc là mấy? (điều chỉnh + ghi bảng) như ta đã biết thì Số 0 là đơn thức không và nó không có bậc? (ghi bảng kết luận) - Ghi bài - Trả lời: Có. Hệ số là 2, phần biến x2y3z. 2; 3; 1 9 - Trả lời như SGK. - bậc 0. 3. Bậc của một đơn thức VD: 2x2y3z có bậc là 9. Tổng số mũ: 2 + 3 + 1 = 9. Đ/n: SGK/31 - Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. - Số 0 là đơn thức không có bậc. ? Cho thầy một ví dụ về đơn thức? (hỏi tiếp) xác định bậc? - Trả lời Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức 10 phút Phần 4 “Nhân hai đơn thức” (ghi bảng) ! (thuyết trình + ghi nháp) Cho hai biểu thức số A = 32.67; B = 34.616. Hãy tính tích AB? (ghi bảng) ? Áp dụng các tính chất tương tự, hãy nhân hai đơn thức 2x2y và 9xy4? (ghi bảng + gọi một HS trình bày cách tính + điều chỉnh) ? Để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào? (gọi một HS đọc phần chú ý) (khoảng 4 phút) ! Mỗi đơn thức đều có thể viết được dưới dạng một đơn thức thu gọn, ví dụ như đơn thức 5x4y(-2)xy2(-3)x3 (ghi bảng) là một đơn thức chưa thu gọn. Bây giờ ta đi thu gọn đơn thức này bằng cách coi là tích của các đơn thức (5x4y)[(-2)xy2][(-3)x3] ta nhân như sau ? (thuyết trình + vấn đáp + ghi bảng). Như vậy đơn thức 30x5y3 là đơn thức thu gọn của đơn thức 5x4y(-2)xy2(-3)x3. Lưu ý với các em là khi muốn tính bậc của các đơn thức một cách chính xác thì nên đưa các đơn thức về dạng đơn thức thu gọn rồi tính (Có thể lấy ví dụ). ? Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày bài tập ?3? (2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2.x)(y.y4) = 18x3y5. - Nhân phần hệ số với nhau, phần biến với nhau. 4. Nhân hai đơn thức Ví dụ: Nhân hai đơn thức 2x2y và 9xy4. - Giải - (2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2.x)(y.y4) = 18x3y5 * Chú ý: Ví dụ: Thu gọn đơn thức 5x4y(-2)xy2(-3)x3 - Giải - 5x4y(-2)xy2(-3)x3 = [5.(-2)(-3)](x4xx3)(yy2) = 30x5y3 Hoạt động 6: Củng cố 10 phút - Sử dụng bảng phụ - Bài tập về nhà: 12;13;14 trang 32 SGK - Về nhà xem lại bài cũ và chuẩn bị bài mới “Đơn thức đồng dạng” PHỤ LỤC Bảng phụ 1: Cho các biểu thức sau: 4xy; 3 – 2y; ; 10x – y; 5(x + y); ; 2x2y; -2y; 9; x; y. Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm: Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ. Nhóm 2: Những biểu thức còn lại. Bảng phụ 2: Biểu thức (1) Đơn thức (2) Dạng thu gọn (3) Hệ số (4) Phần biến (5) Bậc (6) 1) -x 2) 0,75x – 1 3) 8x2y(-2)y3 4) 2x4y 5) 6) 0 7) (1+15)xy 8) (a hằng số khác 0) 9) 10) (b hằng số khác 0) Khoanh tròn câu trả lời đúng: 1.Thu gọn đơn thức (–3x2y) là: A. B. C. 6x3y4 D. Kết quả khác 2. Thu gọn đơn thức đơn thức (với a là hằng số khác 0) là: A. B. C. D. Bảng phụ 3:
Tài liệu đính kèm: