A/- MỤC TIÊU
- Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ
- Hs có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy ải số bằng nhau để giải toán
- Thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B/- CHUẨN BỊ
D/- TIẾN TRèNH BÀI DẠY
TUẦN 13 Tiết 25 LUYậ́N TẬP (Bài 2) A/- MỤC TIấU - Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ - Hs có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy ải số bằng nhau để giải toán - Thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. B/- CHUẨN BỊ GV: Thửụực thaỳng, baỷng phuù HS: Baỷng nhoựm C/- PHƯƠNG PHÁP Luyện tập, đặt vṍn đờ̀. Hợp tác nhóm. D/- TIẾN TRèNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trũ Ghi bảng Hoạt động 1: Kiờ̉m tra bài cũ (8’) HS: - Phát biờ̉u tính chṍt của hai đại lượng tỉ lợ̀ thuọ̃n. - Cho x tỉ lợ̀ thuọ̃n với y theo hợ̀ sụ́ là 2, y tỉ lợ̀ thuọ̃n với z theo hợ̀ sụ́ 3. Hỏi x tỉ lợ̀ thuọ̃n với z theo hợ̀ sụ́ tỉ lợ̀ nào? Hoạt động 2: Luyợ̀n tọ̃p (35’) - Yêu cầu học sinh đọc bài và tóm tắt bài toán. -GV: Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào? GV: Lập hệ thức rồi tìm x -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV:Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào? - GV kiểm tra bài của 1 số học sinh -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài - GV thiết kế sang bài toán khác: Treo bảng phụ - 1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài toán - HS: 2 đl tỉ lệ thuận - Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm. - HS đọc đề bài - HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13 - Cả lớp làm bài vào vở - Cả lớp thảo luận nhóm - HS tổ chức thi đua theo nhóm BT 7 (tr56- SGK) Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có Vậy bạn Hạnh nói đúng BT 9 (tr56- SGK) Gọi x, y, z (kg) là khối lượng của niken, kẽm, đồng. Ta có: và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Do đó: Vậy: Khối lượng Niken 22,5kg, khối lượng Kẽm 30kg, khối lượng Đồng 97,5 kg BT 10 (tr56- SGK) Gọi x, y, z là độ dài ba cạnh của một tam giác. Ta có: và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Do đó: Vậy: Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm Hoạt động 3: Dặn dũ (2’) - Làm lại các bài toán trên - Làm các bài tập 13, 14, 25, 17 (tr44, 45 - SBT) - Đọc trước bài 3 Tiết 24 Bài 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ Lậ́ NGHỊCH A/- MỤC TIấU - HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không - Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch - Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, baỷng phuù HS: Baỷng nhoựm C/- PHƯƠNG PHÁP Phát hiợ̀n và giải quyờ́t vṍn đờ̀. Hợp tác nhóm. D/- TIẾN TRèNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trũ Ghi bảng Hoạt động 1: Kiờ̉m tra bài cũ(8’) -HS: -Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận -Làm bài 13 SBT trang 44 Hoạt động 2: Bài toán 1 (15’) -GV: Nhắc lại định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ thuận -GV: Yêu cầu HS làm ?1 -GV: Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên. - GV: giới thiệu về định nghĩa - Yêu cầu cả lớp làm ?2 - GV giới thiệu chú ý - HS: là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) HS làm ?1 HS: đại lượng này bằng hàng số chia cho đại lượng kia. - HS nhắc lại nhắc lại định nghĩa HS lên bảng trình bày - HS chú ý theo dõi. 1. Định nghĩa ?1 a) b) c) * Nhận xét: Đại lượng này bằng một hằng số chia đại lượng kia Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. ?2 Vì y tỉ lệ với x x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5 Chú ý: Hoạt động 3: Bài toán 2 (10’) - Đưa ?3 lên bảng cho HS quan sát - HS làm việc theo nhóm. - GV giới thiệu các tính chất - GV yêu cầu HS đọc lại tính chất - HS theo dõi. -HS làm việc theo nhóm -HS đọc lại tính chất 2. Tính chất ?3 a). k = 60 b). x 2 3 4 5 y 30 20 15 12 c). Hoạt động 4: Luyợ̀n tọ̃p củng cụ́ (10’) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12: - GV yêu cầu HS đưa bảng nhóm của nhóm lên bảng - GV hường dẫn dựa vào cột thứ 6 để tìm a -HS làm bài tập 12: a) k = 8.15 = 120 b) c) x = 6 x = 10 -HS mang bảng nhóm lên cho các nhóm quan sát -HS làm theo hướng dẫn của GV Hoạt động 5: Dặn dũ (2’) - Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT) - Xem trước bài 4: Một số bài toán về đại lượng tie lệ nghịch Ký Duyệt Tổ duyệt Ban giỏm hiệu duyệt Ngày thỏng năm 2009 Ngày thỏng năm 2009
Tài liệu đính kèm: