TUẦN 14
Tiết 27: MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- biết công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch y=a/x
+ biết rằng đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x được xác định bởi công thức y=a/x
+ chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức
- biết tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch
+ biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết hai giá trị tương ứng của hai đại lượng
TUẦN 14 Tiết 27: MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH NS:12/11/2010.ND:16/11/2010 I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - biết công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch y=a/x + biết rằng đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x được xác định bởi công thức y=a/x + chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức - biết tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch + biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết hai giá trị tương ứng của hai đại lượng 2. Kĩ năng: - giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch + tìm được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ nghịch + biết tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, sự khác nhau giữa các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch với tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận + sử dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để tìm giá trị của một đại lượng + sử dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch để giải các bài toán đơn giản về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - làm các bài tập: 12,13,16,17,18 SGK 3.Thái độ: Có ý thức liên hệ vào thực tế, học tập nghiêm túc. II.Chuẩn bị III.Các hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Kiểm tra:(5’) Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch 2Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu bài toán 1 . 15’ Gv: bài toán 1/SGK 1Hs:Đọc to đề bài Gv:Hướng dẫn Hs cùng phân tích để tìm ra cách giải - Ta gọi vận tốc mới và cũ của ô tô lần lượt là V2 và V1 (km/h). Thời gian tương ứng của vận tốc là t2 và t1 (h). Hãy tóm tắt bài rồi lập tỉ lệ thức của bài toán. - Từ đó tìm t2 Gv:Nhấn mạnh Vì v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa 2 giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia HĐ2: Tìm hiểu bài toán 2 20’ Hs: Đọc và tóm tắt đề bài Gv:Gợi ý Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1; x2 ; x3 ; x4 (máy) ta có điều gì Số máy và số ngày có quan hệ với nhau như thế nào? Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau Biến đổi các tích đó thành dãy tỉ số bằng nhau VD : 4x1 = Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x1; x2 ; x3 ; x4 Hs:Cùng thực hiện lần lượt theo từng gợi ý của Gv Gv:Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa “Bài toán tỉ lệ nghịch” và “Bài toán tỉ lệ thuận” Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì y = = a. Vậy: Nếu x1; x2 ; x3 ; x4 tỉ lệ nghịch với các số 4; 6;10;12 thì x1;x2;x3 ; x4 tỉ lệ thuận với các số ; ; ; Hs: Chú ý nghe – Hiểu ?/SGK Hs: Cùng làm bài theo sự dẫn dắt của Gv Gv: Áp dụng công thức liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận và công thức liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch Hs: Trình bày tại chỗ theo nhóm cùng bàn Gv+Hs: Cùng chữa bài vài nhóm 3.Củng cố:(4’) Gv:Cho Hs - Nhắc lại định nghĩa, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - Viết đưới dạng công thức rồi so sánh Bài toán1: Tóm tắt + Lời giải Ô tô đi từ A đến B với Vận tốc là v1thì thời gian là t1 Vận tốc là v2thì thời gian là t2 Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên Mà t1 = 6 ; v2= 1,2v1 D đó = 1,2 t2 = = 5 Vậy: Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ. Bài toán 2 Bài giải: Gọi số máy của bốn đội lần lượt là x1; x2 ; x3 ; x4 (máy) Ta có : x1+ x2 + x3 + x4 = 36 Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có : 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 Hay = = = Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : === Từ đó x1 = .60 = 15 x2 = .60 = 10 x3 = .60 = 6 x4 = .60 = 5 Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15 (máy); 10(máy); 6(máy); 5(máy) ?. a) x và y tỉ lệ nghịch x = y và z tỉ lệ nghịch y = x = (có dạng x = k.z) Vậy x tỉ lệ thuận với z b) x và y tỉ lệ nghịch x = y và x tỉ lệ thuận y = b.z x = hay x.z = hoặc x = Vậy x tỉ lệ nghịch với z 4 Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Xem lại cách giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Ôn đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch --------------------------------------------- TIẾT 28 LUYỆN TẬP NS :12/11/2010.ND :18/11/2010 I.Mục tiêu - Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch(về định nghĩa và tính chất). - Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. - Thái độ: Học sinh được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế như bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động.... II.Chuẩn bị III.Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp : 1’ 2.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Bài tập16/60sgk 15’ Hs:Quan sát kĩ đề bài – Thảo luận theo nhóm cùng bàn Gv: Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng điền (mỗi nhóm điền 1 bảng) Hs: Các nhóm còn lại theo dõi và cho ý kiến nhận xét, bổ sung Gv:Chốt lại vấn đề Phải dựa vào công thức liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch để tìm hệ số tỉ lệ. Từ đó mới tìm được x hoặc y. HĐ 2 : Bài tập17/61sgk 10’ Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x 1 -8 10 y 8 -4 223 1,6 Căn cứ vào cặp giá trị x, y đã biết để tìm hệ số tỉ lệ Sau đó tính các giá trị còn lại dựa vào hệ số tỉ lệ đã tìm HĐ 3 : Bài tập18/61sgk15’ Cho biết 3 người làm cỏ một cánh đồng hết 6 giờ. Hỏi 12 người (với cùng năng suất như thế) làm cỏ cánh đồng đó hết bao nhiêu thời gian Hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch với nhau? Tìm hệ số tỉ lệ từ gải thiết 3 người làm trong 6 giờ 3.Củng cố:(3’) Gv:Chốt lại toàn bài + Để giải được các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải: - Xác định đúng quan hệ giữa 2 đại lượng - Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau) tương ứng - Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải. Bài16/60sgk: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau hay không nếu: a) x 1 2 4 5 8 y 120 60 30 24 14 Ta có : x1.y1 = 1.120 =120 x2.y2=2.60=120 x3.y3=4.30=120 x4.y4=5.24=120 x5.y5=8.14=112 vậy hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch với nhau b) x 2 3 4 5 6 y 30 20 15 12.5 10 Ta có : x1.y1 = 60 x2.y2=60 x3.y3=60 x4.y4=62,5 x5.y5=60 vậy hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch với nhau Bài tập17/61sgk Ta có : x6.y6=10.1,6=16 Vậy hệ số tỉ lệ a = 16 Từ công thức : y=a/x và x=a/y. các giá trị còn lại là : x 1 2 -4 6 -8 10 y 16 8 -4 223 -2 1,6 Bài tập18/61sgk Ta có số người và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau Gọi x là đại lượng số người y là đại lượng thời gian làm xong x1.y1 =x2.y2 3.6 = 12.y2 => y2 = (3.6)/12 = 18/12=1,5 Vậy 12 người làm xong trong 1,5 giờ 4 Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Ôn bài - Làm bài 20 23/SGK; bài 28,29 34/SBT
Tài liệu đính kèm: