A/ Mục tiêu:
-Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số ,đơn thức, đơn thức thu gọn ,đon thức đồng dạng.
-Học sinh rèn luyện kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số ,tính tích các đơn thức ,tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng ,tìm bậc của đơn thức.
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Bảng phụ,bảng nhóm.
C/ Tiến trình bài dạy:
Tiết 55 : LUYỆN TẬP NS: /03/10 ND: /03/10 A/ Mục tiêu: -Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số ,đơn thức, đơn thức thu gọn ,đon thức đồng dạng. -Học sinh rèn luyện kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số ,tính tích các đơn thức ,tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng ,tìm bậc của đơn thức. B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Bảng phụ,bảng nhóm. C/ Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ: (10 phút) H1: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Các cặp đơn thức sau có đồng dạng không , vì sao? H2: Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? x2+5x2+(-3x2) xyz-5xyz - Bài mới: Sử dụng các kiến thức về đơn thức đồng dạng để làm bài tập TG Hoạt động của GV và HS Ghi bảng 33’ HĐ1:Luyện tập củng cố -HS làm BT 19/36sgk -Cho HS đọc đề -Muốn tính giá trị của biểu thức 16x2y2-2x3y2 tại x=0,5; y=-1ta làm như thế nào? -HS trả lời. -Còn cách nào tính nhanh hơn không? -HS lên bảng thực hiện Đổi x=0,5=,thay x=; y= -1 vào biểu thức 16x2y2-2x3y2 ta có Tổ chức trò chơi toán học : +Luật chơi:có 2 đội, mỗi đội có 5 bạn chỉ một viên phấn chuyền tay nhau viết -3 bạn đầu làm câu 1 -bạn thứ tư làm câu 2 -bạn thứ 5 làm câu 3 Mỗi bạn chỉ được viết một lần, người sau được phép chữa bài bạn trước Đội nào làm nhanh,kết quả đúng có kỉ luật tốt là đội thắng. -Cử 10 em xếp thành 2đội tiến hành chơi theo luật . -Cả lớp theo dõi . -Hết giờ thi. -Giáo viên và học sinh chấm thi. Đề bài ghi ở bảng phụ 1/Cho đơn thức : -2x2y Viết 3đơn thức đồng dạng với đơn thức –2x2y. 2/Tính tổng 3đơn thức đó . 3/Tính giá trị của đơn thức tổng vừa tìm được tại x=-1; y=1. -1học sinh lên bảng thực hiện. -Làm bài 21/36. -Gọi học sinh lên bảng thực hiện. Làm bài 22/36 -HS đọc đề -Nêu cách tính tích các đơn thức? -Thế nào là bậc của đơn thức? -Cho 2 HS lên bảng thực hiện -Cho HS nhận xét sửa sai Bài 23/36(đề ghi bảng phụ) -Cho HS lên bảng điền vào ô trống. Câu c còn đơn thức nào khác? HS: a/ 3x2y+= 5x2y b/ -2x2=-7x2 c/ BT 19/36 sgk: Thay x=0,5 ,y= -1 vào biểu thức 16x2y2-2x3y2 ta có: 16.(0,5)2-(-1)5 –2 (0,5)3(-1)2= =16.0,25.(-1)-2.0,125.1 = -4-0,25= -4,25 Vậy tại x=0,5 ,y=1 biểu thức 16x2y5-2x3y2 có giá trị là: -4,25. Bài 21/36 Bài 22/36: -Đơn thức có bậc là 8 Đơn thức có bậc 7 3)HDVN: (2’) –Xem lại các bài tập đãgiải. -Làm BT19 ,20 , 22/sbt -Đọc trước bài “đa thức” D. Rút kinh nghiệm: ĐA THỨC Tiết 56: NS: /3/10 - ND: /3/10 A/ Mục tiêu: Học sinh nhận biết được đa thức thong qua một số ví dụ cụ thể Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: bảng phụ Học sinh : C/ Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:Tổng đại số của nhiều đơn thức gọi là gì?Bài mới TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 10’ 15’ 18’ 1/ Hoạt động 1: Đa thức Treo bảng phụ hình vẽ trang 36/sgk -Hãy viết biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngòai có 2 cạnh lần lượt là x,y cạnh của tam giác đó. -Học sinh lên bảng viết x2+y2+xy -Giáo viên: cho các đơn thức: 5/3x2y;xy2;xy;5. Hãy lập tổng các đơn thức đó . -Học sinh viết: 5/3x2y+xy2+xy+5 -Cho biểu thức: x2y-3xy+3x2y-3+xy-1/2x+5 em có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức trên? . HS: biểu thức trên gồm các phép cộng , trừ , các đơn thức -Nghĩa là biểu thức này là một tổng các đơn thức. Vậy ta có thể viết như thế nào để thấy rõ điều đó? x2y+(-3xy)+3x2y+(-3)+xy+(-1/2x)+5 -Giáo viên : các biểu thức ở trên là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức gọi là một hạng tử. -Giáo viên: thế nào là một đa thức ? -HS: đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. -Giáo viên: để cho gọn ta có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ in hoa A,B,M,N,P,Q Ví dụ: P=x2+y2+1/2xy -Cho học sinh làm ?1/37 -Học sinh làm -Giáo viên nêu chú ý sgk/37: mỗi đơn thức được coi là một đa thức. Hoạt động 2: Thu gọn đa thức -Giáo viên:trong đa thức : N=x2y-3xy+3x2y-3+xy-1/2x+5 Có những hạng tử nào đồng dạng với nhau? ( Có) -Em hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N ? -Học sinh lên bảng -Đa thức 4x2y-2xy-1/2x+2 không còn hai hạng tử nào đồng dạng với nhau. ta goị đa thức đó là dạng thu gọn của đa thức N -Cho học sinh làm ?2/37 -HS: lên bảng thực hiện. -Em hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao? HS: Có. vì không có hai hạng tử nào đồng dạng. Hoạt động 3: Bậc của đa thức -Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử? --HS: X2y5 có bậc 7 -xy4 có bậc 5 y6 có bậc 6 1 có bậc 0 -Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu? -HS: bậc cao nhất trong các bậc là 7 của hạng tử x2y5 -Giáo viên: ta nói bậc của đa thức M là 7. Vậy bậc của đa thức là gì? -Học sinh khác nhắc lại -Giáo viên nêu chú ý sgk/38 -Cho học sinh làm ?3/38 theo nhóm -Học sinh hoạt động nhóm Trình bày kết quả, nhận xét, giáo viên sữa sai cho điểm Bài 24/38 -Cho học sinh đọc đề. -2học sinh lên bảng làm 2 câu -Giáo viên treo bảng phụ bài 28/38 -Cho học sinh đọc đề . -Học sinh suy nghĩ trả lời 1/ đa thức: Ví dụ: các biểu thức: là các đa thức Định nghĩa:sgk/37 ?1/37: Chú ý:sgk/37 2/ Thu gọn đa thức: Ví dụ: ?2/37: 3/ Bậc của đa thức: Ví dụ : cho đa thức M=x2y5-xy4+y61 Bậc của đa thức M là 7 Định nghĩa: sgk/38 Chú ý:sgk/38 ?3/38: đa thức Q có bậc là 4 Bài 24/38: Giải: a/ Số tiền mua 5kg táo và 8kg nho là : 5x+8y 5x+8y là một đa thức b/ Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là : 10.12x+(15.10)y=120x+150y 120x+150y là một đa thức Bài 25a/38: đa thức trên có bậc là 2 Bài 28/38: 3. Về nhà: (2’) a. Học bài theo sgk và vở ghi b. Bài tập: 25b,26,27/38 hd bài 27/38: thu gọnàtính giá trị của đa thức đã thu gọn D. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: