Giáo án môn Đại số lớp 7, kì I - Tiết 17, 18

Giáo án môn Đại số lớp 7, kì I - Tiết 17, 18

A. MỤC TIÊU:

- Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và thế nào là căn bậc hai của một số không âm.

- Biết sử dụng đúng kí hiệu .

- Rèn kĩ năng diễn đạt bằng lời.

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.

- HS: Dụng cụ học tập theo HD tiết 16.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức (1')

2. Kiểm tra : (6')

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7, kì I - Tiết 17, 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9	 Ngày soạn: 1/11/09
Tiết	17	 Ngày dạy: 3/11/09
Số vô tỉ - khái niệm về căn bậc hai
A. mục tiêu:
- Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và thế nào là căn bậc hai của một số không âm.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
- Rèn kĩ năng diễn đạt bằng lời.
B. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập theo HD tiết 16.
C. tiến trình dạy học:
1. Tổ chức (1') 
2. Kiểm tra : (6')
- Thế nào là số hữu tỉ? Số hữu tỉ nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn : 
- Tính: ?
à Có số hữu tỉ nào mà bình phương lên bằng 2 không?
3. Bài mới: 
1. Số vô tỉ: (10')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Giáo viên đưa hình vẽ lên bảng.
- Học sinh đọc đề toán - 1 học sinh đọc đề bài
- Giáo viên gợi ý:
- Tính diện tích hình vuông AEBF?
- So sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích ABE à So sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình vuông AEBF?
- Gọi độ dài đường chéo AB là x, biểu thị S qua x?
à
- Giáo viên đưa ra số x = 1,41421356....số thập phân vô hạn không tuần hoàn (không có chu kì) và giới thiệu đây là số vô tỉ.
- Số vô tỉ là gì?
- Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào?
- Số thập phân gồm những loại nào? loại nào là số hữu tỉ, loại nào là số vô tỉ?
- Giáo viên nhấn mạnh: Số thập phân gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn và số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
* Bài toán:
- Diện tích hình vuông ABCD bằng 2 lần diện tích hình vuông AEBF, bằng 2.1.1=2(m2)
- Độ dài cạnh AB là: 
x = 1,41421356.... đây là số vô tỉ- số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
* Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Tập hợp các số vô tỉ là I
2. Khái niệm về căn bậc hai: (14')
- GVnêu VD qua bài kiểm tra đầu giờ: Ta nói -3 và 3 là căn bậc hai của 9
- Số và là căn bậc hai của số nào ; 0 là căn bậc hai của số nào?
- Tìm x/ x2 = 1?
à Không có số x nào.
- Vậy các số như thế nào thì có căn bậc hai?
- Căn bậc hai của 1 số không âm là 1 số như thế nào?
à Định nghĩa
- Tìm căn bậc hai của: 1; 4; 16; -16?
à1 học sinh lên bảng làm.
? Mỗi số dương có mấy căn bậc hai, số 0 có mấy căn bậc hai.
- Giáo viên giới thiệu kí hiệu và VD.
- Viết kí hiệu ,- của các số trên và số 2?
à 3 HS lên bảng.
- GV sửa cách viết và nêu chú ý.
- Trả lời câu hỏi ở đầu bài?
- Cho 2 học sinh lên bảng làm ?2
. Căn bậc hai của 3 là và 
. căn bậc hai của 10 là và 
. căn bậc hai của 25 là và 
- Giáo viên: Có thể chứng minh được là các số vô tỉ.
- Vậy có bao nhiêu số vô tỉ?
à Có vô số số vô tỉ.
* VD:
 Vì 32 = 9 và (-3)2 = 9 nên 3 và -3 là căn bậc hai của 9
- Chỉ có số không âm mới có căn bậc hai 
* Định nghĩa: SGK -40
- Mỗi số dương có 2 căn bậc hai . Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai là 0
* Kí hiệu: Căn bậc hai của số dương a là và - 
 VD căn bậc hai của số 2 là và -
* Chú ý: Không được viết 
Mà viết: Số dương 4 có hai căn bậc hai là: và 
4. Củng cố: (13')
- Thế nào là số vô tỉ, số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào? cho VD về số vô tỉ?
- Nêu ĐN căn bậc hai của một số không âm, cho VD?
- Làm bài 82, 84 (SGK-41): bảng phụ à HS lên điền và trả lời.
- 3 HS lên bảng tính bài 83 (SGK-41): b) -4 ; c) e) 3
- Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài 86.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Nắm chắc nội dung bài. Đọc mục :" Có thể em chưa biết".
- Làm bài 83 các phần còn lại và các bài tập trong SBT-18.
- Chuẩn bị bài mới, mang thước, compa.
D. Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
Tuần 9	 Ngày soạn: 1/11/09
Tiết	18	 Ngày dạy: 7/11/09
số thực 
A. mục tiêu:
- Học sinh biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ. Biết được cách biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực.
- Rèn kĩ năng so sánh số, phân biệt các tập hợp số N, Z, Q, I, R
- Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N Z Q R
B. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập theo HD tiết 17.
iiI. tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức: (1') 
2. Kiểm tra : (8')
- Nêu ĐN căn bậc hai của số không âm a? Làm bài 83 a, d (SGK-41).
- Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ và số vô tỉ với số thập phân? Cho VD?
3. Bài mới: 
1. Số thực: (19')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Lấy ví dụ về các số tự nhiên, nguyên âm, phân số, số thập phân hữu hạn, vô hạn, số vô tỉ?
- Chỉ ra các số hữu tỉ , số vô tỉ ?
àsố hữu tỉ 2; -5; ; -0,234; 1,(45); số vô tỉ ; 
- Các số trên đều gọi chung là số thực.
- Tập hợp số thực bao gồm các tập hợp số nào?
- Nêu quan hệ của các tập N, Z, Q, I với R?
- Học sinh trả lời ?1
- Số x có thể là những số nào?
- Làm bài 88 (SGK-44)?
- GV nhấn mạnh ý nghĩa: x có thể là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ, x có rhể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn hoặc vô hạn không tuần hoàn.
- Khi so sánh hai số thực x và y, có những trường hợp nào xảy ra?
- Việc so sánh 2 số thực tương tự như so sánh 2 số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân.
- HS xem VD trong SGK.
- Nhận xét phần nguyên, phần thập phân so sánh?
- 2 HS lên bảng làm ?2
a) 2,(35) < 2,369121518...
b) -0,(63) và 
Ta có 
- So sánh và ?
- Nếu a và b dương, a>b. Hãy so sánh và ?
- So sánh 4 và ?
* VD:
Các số: 2; -5; ; -0,234; 1,(45); ; ...là các số thực.
* Tập hợp số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ .
- Các tập N, Z, Q, I đều là tập con của tập R
- Cách viết xR cho ta biết x là số thực,x có thể là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ.
* Với 2 số thực x và y bất kì ta luôn có hoặc 
x = y hoặc x > y hoặc x < y.
* Nếu a , b dương và a>b thì > 
2. Trục số thực: (10')
- Giáo viên nêu ví dụ :
- Học sinh nghiên cứu SGK 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biểu diễn số.
- Do là số vô tỉ nên số hữu tỉ không lấp đầy trục số .
- GV đưa VD biểu diễn trục số thực lên bảng.
- Trên trục số biểu diễn những số nào?
- Giáo viên nêu ra chú ý
- Học sinh chú ý theo dõi.
* Ví dụ: Biểu diễn số trên trục số.
- Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số.
- Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn 1 số thực.
- Trục số gọi là trục số thực.
* Chú ý: Trong tập hợp các số thực cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như trong tập hợp các số hữu tỉ.
4. Củng cố: (5')
- Tập hợp số thực gồm những số nào? Vì sao gọi trục số là trục số thực?
- Trả lời bài 89 (SGK-45): Câu a và c là đúng, câu b là sai.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học bài theo nội dung vở ghi và SGK.
- Làm bài tập SGK-45. Bỏ bài 94.
- Chuẩn bị luyện tập.
---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT9.doc