Giáo án môn Đại số lớp 7, kì II - Tiết 53, 54

Giáo án môn Đại số lớp 7, kì II - Tiết 53, 54

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.

- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.

- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.

- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 52.

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7, kì II - Tiết 53, 54", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 26	ns: 24-02-2009
tiết	 53	nd: 28-02-2009
đơn thức
i. mục tiêu:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 52.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (5')
- Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?. Làm bài tập 9 (SGK- 29)
c. bài mới: 
1. Đơn thức: (10’)
- GV đưa ?1 lên bảng, bổ sung thêm 9; ; x; y
- HS làm theo nhóm à trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- Các biểu thức như câu a gọi là đơn thức.
- Thế nào là đơn thức?
- Lấy ví dụ về đơn thức, không là đơn thức?
-1 HS đứng tại chỗ làm bài 10 (SGK-tr32): 
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức.
* Ví dụ: 2x2y; ; x; y ...
* Định nghĩa: SGK-30
* Chú ý: Số 0 gọi là đơn thức không.
2. Đơn thức thu gọn: (7’)
- GV nêu VD.
- Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào?
à Đơn thức gồm 2 biến:
+ Mỗi biến có mặt một lần.
+ Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa.
- Giáo viên nêu ra phần hệ số.
- Thế nào là đơn thức thu gọn?
- Đơn thức thu gọn gồm mấy phần?
à Gồm 2 phần: hệ số và phần biến.
- Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ rõ phần biến và hệ số?
- GV cho HS đọc chú ý.
- Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn?
à HS: 4xy2; 2x2y; -2y; 9
* VD: Xét đơn thức 10x6y3
10: là hệ số của đơn thức
x6y3: là phần biến của đơn thức
 đơn thức 10x6y3 gọi là đơn thức thu gọn
* Khái niệm: (SGK-31)
* Chú ý : (SGK-31)
3. Bậc của một đơn thức: (5’)
- Xác định số mũ của các biến?
- Tính tổng số mũ của các biến?
- GV giới thiệu bậc của đơn thức đã cho.
- Thế nào là bậc của đơn thức?
- Tìm bậc của đơn thức: 5, 0 ?
à GV nhấn mạnh chú ý.
* VD: Cho đơn thức 10x6y3
Tổng số mũ: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
* Định nghĩa: SGK-31
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức: (8’)
- GV nêu VD: Cho hai biểu thức:
 C = 32.167
 D = 34. 166
Tìm tích của hai biểu thức đó?
- 1 HSđứng tại chỗ thực hiện phép tính C.D.
- GV cho HS làm phép tính tương tự A.B.
à Nhân hai đơn thức.
- Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào?
- 1 HS lên bảng làm ?3 
* Ví dụ: Cho hai đơn thức: A=2x2y; B=9xy4.
Tìm tích của 2 đơn thức A và B.
Ta có: A.B =(2x2y).( 9xy4)
 = (2.9).(x2.x).(y.y4)
 = 18x3y5.
* Chú ý: (SGK-32)
d. củng cố: (8')
- Thế nào là đơn thức? Làm bài 11?
- Thế nào là đơn thức thu gọn? Làm bài 12a?
à HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhân hai đơn thức như thế nào, tìm bậc của đơn thức khác không như thế nào? Làm bài 13?
a) 
b) 
à 2 HS lên bảng.
e. hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT)
- Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
tuần 27	ns: 27-02-2009
tiết	 54	nd: 03-03-2009
đơn thức đồng dạng
i. mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 53.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (6’)
- HS 1: Đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z.
- HS 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1.
c. bài mới: 
1. Đơn thức đồng dạng: (10’)
- GV đưa ?1 lên bảng.
- HS làm theo nhóm, đại diện trình bày kết quả.
- HS khác theo dõi và nhận xét.
 Các đơn thức của phần a là các đơn thức đồng dạng.
- Thế nào là đơn thức đồng dạng?
- GV nhấn mạnh : phần biến gồm các chữ và số mũ của chữ và nêu chú ý.
- GV đưa nội dung ?2 lên bảng.
- HS trả lời: bạn Phúc nói đúng.
- Làm bài 15?
* VD: 2x3y2, -6 x3y2
* Khái niệm: Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
* Chú ý: SGK-33
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: 15’)
- GV cho HS tự nghiên cứu SGK-34 khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi :
- Để cộng hay trừ các đơn thức đồng đạng ta làm như thế nào?
- 1 HS lên bảng làm ?3 Cả lớp làm bài vào vở.
à Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV tổ chức cho hai đội HS chơi trò chơi thi viết nhanh 
* Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
* VD: 
d. củng cố: (12’)
* Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng)
Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có:
(Học sinh có thể làm theo cách khác: tính tổng các đơn thức đồng dạng rồi mới thay số)
*Bài tập 18 - tr35 SGK: HS làm theo nhóm à Kết quả: LÊ VĂN HƯU
e. hướng dẫn học ở nhà: (1)
- Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng. Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT.
- Chuẩn bị luyện tập.
---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT26.doc