I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS viết được công thức tổng quát của dãy tỉ số bằng nhau
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
Ngày soạn: 26/09/2009 Ngày giảng: 28/09/2009, Lớp 7A, B Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (Thực hiện theo PPCT mới) I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS viết được công thức tổng quát của dãy tỉ số bằng nhau 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi các công thức của dãy tỉ số bằng nhau 2. Học sinh: Ôn tập các tính chất của dãy tỉ lệ thức, bảng nhóm III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Không 3. Bài mới Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ( 24') Mục tiêu: - HS viết được công thức tổng quát của dãy tỉ số bằng nhau Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV Y/C HS làm ?1( SGK-Tr28) Cho tỉ lệ thức: 24=36 Hãy so sánh các tỉ số: 2+34+6; 2-34-6 với các tỉ số đã cho + HS thực hiện làm ?1: So sánh - GV một cách tổng quát: Từ ab=cd có thể suy ra ab=a+cb+c hay không? - GV Y/C HS đọc nội dung trong SGK + HS đọc nội dung trong SGK-Tr28 và một HS lên bảng trình bày lại và đưa ra kết luận - Tính chất trên còn được mở rộng với dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=a-c+eb-d+f - GV đưa bài chứng minh tính chất dãy tỉ số bằng nhau lên bảng phụ Đặt: ab=cd=ef=k ⇒a=bk;c=dk;e=fk Ta có: a+c+eb+d+f=bk+dk+fkb+d+f=k(b+d+f)(b+d+f)=k ⇒ab=cd=ef=a+c+eb+d+f Tương tự, các tỉ số trên còn bằng tỉ số nào? + HS các tỉ số trên còn bằng các tỉ số: ab=cd=ef=a-c+eb-d+f=a-c-eb-d-f= - GV Y/C HS xét ví dụ: ( SGK-Tr29) 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?1( SGK-Tr28) 24=36=12 2+34+6=510=12 2-34-6=-1-2=12 Vậy 2+34+6= 2-34-6=24=36=12 Kết luận: ab=cd=a+cb+d=a-cb-d (b≠d và b≠-d) Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau: Từ dãy tỉ số bàng nhau ab=cd=ef ta suy ra: ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=a-c+eb-d+f ( Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) VD: Từ dãy tỉ số 13=0,150,45=618 áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 13=0,150,45=618=1+0,15+63+0,45+18=7,1521,45 Hoạt động 2: Chú ý ( 10') Mục tiêu: - Có kỹ năng vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. - GV giới thiệu Khi có dãy tỉ số: a2=b3=c5 ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5 Ta cũng viêt: a:b:c=2:3:5 + HS ghi vở - GV cho HS làm ?2( SGK-Tr29): Dùng dãy tỉ số bàng nhau để thể thiện câu nói sau: Số HS của lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8, 9, 10 + HS làm ?2 2. Chú ý Khi có dãy tỉ số: a2=b3=c5 ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5 Ta cũng viêt: a:b:c=2:3:5 ?2( SGK-Tr29) Gọi số HS của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c thì ta có: a8=b9=c10 Hoạt động 3: Luyện tập ( 5') Mục tiêu: - HS vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải bài tập - Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau + 1 HS lên bảng viết ab=cd=ef=a-c+eb-d+f=a-c-eb-d-f= ( Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) - Y/C HS làm bài tập 56( SGK-Tr30) Tìm diện tích của một hình chữ nhật biết tỉ số giữa hai cạnh là 25 và chu vi bằng 28m + HS giải bài tập Bài tập 56( SGK-Tr30) Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a, b. Có: ab=25 và a+b.2=28⇒a+b=14 a2=b5=a+b2+5=147=2 ⇒a=4(m) và b=10(m) Vậy diện tích hình chữ nhật là: 4.10=40 (m2) 4. Củng cố ( 2') - Nhắc lại nội dung tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 5. Hướng dẫn về nhà (3') - BTVN: 58; 59; 60 (SKT-Tr30) - Ôn tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Chuẩn bị giờ sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: