I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được khái niệm làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
- HS phát biểu và vận dụng được nội dung 2 quy ước làm tròn số, sử dụng đúng thuật ngữ nêu trong bài.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ
Ngày soạn: 05/10/2009 Ngày giảng: 07/10/2009, Lớp 7A,B Tiết 15: Làm tròn số I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS phát biểu được khái niệm làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn - HS phát biểu và vận dụng được nội dung 2 quy ước làm tròn số, sử dụng đúng thuật ngữ nêu trong bài. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, Máy tính, Bảng phụ 2. Học sinh: Bảng nhóm, MTBT III- Phương pháp - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Trực quan IV- Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Không 3. Bài mới Hoạt động 1: Ví dụ ( 15') Mục tiêu: - HS phát biểu được khái niệm làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV đưa ra một số VD về làm tròn số: Chẳng hạn làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị - GV vẽ một trục số trên bẳng - GV Y/C HS lên bảng biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số - GV: để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau: 4,3≈4;4,9≈5 - GV: Ký hiệu "≈" đọc là " xấp xỉ" - Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào? + Ta lấy số nguyên gần với số đó nhất - GV Y/C HS làm ?1: Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị. + HS đứng tại chỗ trả lời - GV đưa ra Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn( nói gọn là làm tròn nghìn) - GV Y/C HS giải thích cách làm tròn + HS: 72900≈73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000 - GV đưa ra Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn - Vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả? + HS: Giữ lại 3 chữ số thập phân ở kết quả. 1. Ví dụ Ví dụ 1: Lmà tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị 4,3≈4 4,9≈5 ?1( SGK-Tr35) 5,4≈5 5,8≈6 4,5≈5 Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng trăm nghìn. Do 73000 gần với 72900 hơn là 72000 nên ta viết 72900≈73000 Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn Do 0,813 gần với 0,8134 hơn là 0,814 nên ta viết 0,8134≈0,813 ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số ( 13') Mục tiêu: - HS phát biểu và vận dụng được nội dung 2 quy ước làm tròn số, sử dụng đúng thuật ngữ nêu trong bài. - GV trên cơ sở các VD trên người ta đưa ra hai quy ước làm tròn số như sau: + Trường hợp 1: ( GV treo bảng phụ) VD: Làm tròn số 86,149 đến hàng chữ số thập phân thứ nhất - Dùng bút chì vạch 1 nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi 86,1∕49 - Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0 GV: làm tròn 542 đến hàng trục + Trường hợp 2( GV đưa lên bảng phụ) Làm tương tự như trường hợp 1 VD: Làm tròn số 0,081 đến chữ số thập phân thứ 2. Làm tròn số 1573 đến hàng trăm - GV: Y/C HS làm ?2 2. Quy ước làm tròn số + Trường hợp 1( SGK-Tr36) Ví dụ: a, Làm tròn số 86,149 đến hàng chữ số thập phân thứ nhất 86,149≈86,1 b, Làm tròn 542 đến hàng trục 542≈540 + Trường hợp 2 VD: a, 0,0861≈0,09 b, 1573=1600 ?2( SGK-Tr36) a, 79,382∕6≈79,383 b, 79,3826≈79,38 c, 79,3∕826≈79,4 Hoạt động 3: Luyện tập ( 10') Mục tiêu: - HS vận dụng quy tắc làm tròn số vào giải bài tập -Y/C HS làm bài 73( SGK-Tr36) Làm tròn các cố sau đến chữ số thập phân thứ 2 7,923; 17,418; 79,1364; 50,401 0,155; 60,996 + HS đứng tại chỗ trả lời - GV cho HS làm tiếp bài 74 GV đưa đề bài lên bảng phụ - Hãy tính điểm TB các bài kiểm tra( không tính điểm thi học kỳ) của bạn Cường - Tính điểm TB môn Toán học kỳ I của bạn cường theo công thức: TBMHK=DTBKT.2+DTHK3 ( các điểm làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Bài tập 73( SGK-Tr36) 7,923≈7,92 17,418≈17,42 79,1364≈79,14 50,401≈50,40 0,155≈0,16 60,996≈61,00 Bài tập 74( SGK-TR36, 37) Điểm số TB các bài keiểm tra của bạn Cường là: 7+8+6+10+7+6+5+9.212 =7,083≈7,1 Điểm trung bình môn Toán học kỳ I của bạn Cường là: 7,1.2+83=7,4 4. Củng cố ( 2') - Y/C HS nhắc lại Quy ước làm tròn số 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Nắm vững hai quy ước làm tròn số - BTVN: 76; 77; 78; 79) SG-Tr37) - Chuẩn bị giờ sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: