I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS viết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không?
- Phát biểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
2. Kỹ năng:
- Tìm được hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cho HS có hứng thú học tập
Ngày soạn: 04/11/2009 Ngày giảng: 06/11/2009, Lớp 7A, 7B Chương II: Hàm số và đồ thị Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS viết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không? - Phát biểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận 2. Kỹ năng: - Tìm được hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cho HS có hứng thú học tập II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung ?3 2. Giáo viên: Bảng nhóm III- Phương pháp - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Trực quan IV- Tổ chức dạ học 1. ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sí số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Không 3. Bài mới ĐVĐ: Giới thiệu chương ( 2') - GV giới thiệu sơ lược về chương " Hàm số và đồ thị" trước khi vào bài có thể cho HS ôn lại phần đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học. Hoạt động 1: Định nghĩa ( 22') Mục tiêu: - HS phát biểu được định nghĩa, viết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV cho HS làm ?1( SGK-Tr51) a, Quãng đường đi được S( km) theo thời gian t( h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15km/h b, Khối lượng m( kg) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D( Kg/m3) - GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên? + HS: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khắc 0 - GV giới thiệu định nghĩa trong khung( SGK-Tr52) lên bảng phụ - Gạch chân dưới công thức y=kx, y tỉ lệ thuận với x, theo hệ số tỉ lệ k GV lưu ý HS khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học k>0 là một trường hợp riêng của k≠0 - GV cho HS làm ?2( SGK-Tr52) Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k=-35, hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? - GV: giới thiệu: Phần chú ý và Y/C HS nhận xét về hệ số tỉ lệ: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k≠0) thì x tỉ lệ thuận với y theo tỉ lệ nào? HS: 1k - GV cho HS làm ?3( SGK-Tr52) 1. Định nghĩa a, S=15.t b, m=D.V m=7800.V * Nhận xét ( SGK-Tr52) * Định nghĩa ( SGK-Tr52) ?2( SGK-Tr52) y=-35x ( vì y tỉ lệ thuận với x) ⇒x=-53y Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a=-53=1-35=1k * Chú ý ( SGK-Tr52) ?3( SGK-Tr52) Cột a b c d Chiều cao ( mm) 10 8 50 30 Khối lượng ( tấn) 10 8 50 30 Hoạt động 2: Tính chất ( 10') Mục tiêu: - Phát biểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - GV cho HS làm ?4 Cho biết hai đạilượng y và x tỉ lệ thuận với nhau x x1=3 x2=4 x3=5 x4=6 y y1=6 y2=? y3=? y4=? a, Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x? b, Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp c, Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng - GV giải thích thêm về sự tượng ứng x1 và y1; x2 và y2; Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau: y=kx Khi đó, với mỗi giá trị x1, x2, x3≠0 của x ta có 1 giá trị tương ứng y1=k.x1; y2=k.x2; của y - GV giới thiệu hai tính chất SGK-Tr53 + HS: Đọc nội dụng Tính chất SGK-Tr53 2. Tính chất ?4( SGK-Tr53) a, Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận ⇒y1=k.x1 hay 6=k.3⇒k=2 Vậy hệ số tỉ lệ là 2 b, y2=k.x2=2.4=8 y3=k.x3=2.5=10 y4=2.6=12 y1x1=y2x2=y3x3=y4x4=2 ( Chính là hệ số tỉ lệ) * Tính chất: ( SGK-Tr53) Hoạt động 3: Luyện tập ( 5') Mục tiêu: - HS vận dụng định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận vào giải bài tập - GV Y/C làm bài tập 1( SGK-Tr53) Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x=6 thì y=4 a, Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x b, Hãy biểu diễn y theo x c, Tính giá trị của y khi x=9;x=15 Bài tập 1( SGK-Tr53) a, Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận nên y=k.x thay x=6;y=4 vào công thức ta có: 4=k.6 ⇒k=46=23 b, y=23x c, x=9⇒y=23.9=6 x=15⇒y=23.15=10 4. Củng cố ( 2') - Y/C HS nhắc lại định nghĩa và tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Học bài theo nội dung ĐN và T/C trong SGK - BTVN: 1; 2; 3; 4; 5; 6( SGK-Tr53; 54) - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: