Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 14, 15

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 14, 15

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn

2. Kỹ năng: Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

II. CHUẨN BỊ

1.GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp ở hoạt động 2

2.HS: Thước thẳng, SGK

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1.ổn định lớp(1)

2. Kiểm tra bài cũ(5):

- Học sinh 1: Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.

- Học sinh 2: Chứng tỏ rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1

3. Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 14, 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:8/10/2010
Ngày giảng:12/10/2010
Tiết 14:LÀM TRÒN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
2. Kỹ năng: Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp ở hoạt động 2
2.HS: Thước thẳng, SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1.ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)õ: 
- Học sinh 1: Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Học sinh 2: Chứng tỏ rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1
3. Bài mới:
Hoạt động của GVvà HS
Tg
Nội dung
- Giáo viên đưa ra một số ví dụ về làm tròn số:
+ Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35triệu học sinh 
+ Nước ta vẫn còn khoảng 26000 trẻ em lang thang.
Gv:Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ 
Hs:
- GV: Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả.
Gv:Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 
Hs:
- Giáo viên và học sinh vẽ hình (trục số)
Gv: Số 4,3 gần số nguyên nào nhất.
Hs:
Gv: Số 4,9 gần số nguyên nào nhất
Hs:
Gv:: Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất
Gv :Yêu cầu học sinh làm ?1.
Hs :
Gv :Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3.
Hs:
Gv :Cho học sinh nghiên cứu SGK 
Hs : Phát biểu qui ước làm tròn số
- Học sinh phát biểu, lớp nhận xét đánh giá
- Giáo viên treo bảng phụ hai trường hợp:
Gv :Yêu cầu học sinh làm ?2
Hs:
- Lớp làm bài tại chỗ nhận xét, đánh giá.
15’
10’
1. Ví dụ 
Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị
- Số 4,3 gần số 4 nhất
- Số 4,9 gần số 5 nhất.
- Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5
( đọc là xấp xỉ)
?1
5,4 5; 4,5 5; 5,8 6
Ví dụ 2: Làm tròn số 52900 đến hàng nghìn
52900 53000 (tròn nghìn)
Ví dụ 3:
0,6134 0,613 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
2. Qui ước làm tròn số 
- Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
- Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
?2
a) 79,3826 79,383
b) 79,3826 79,38
c) 79,3826 79,4
Bài tập 73 (tr36-SGK)
7,923 7,92
17,418 17,42
79,1364 709,14
50,401 50,40
0,155 0,16
60,996 61,00
4. Củng cố(12’):
- Làm bài tập 74 (tr36-SGK) Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là:
- Làm bài tập 76 (SGK)
76 324 753
 76 324 750 (tròn chục)
 76 324 800 (tròn trăm)
 76 325 000 (tròn nghìn)
3695
 3700 (tròn chục)
 3700 (tròn trăm)
 4000 (tròn nghìn)
5. Hưỡng dẫn về nhà
- Học theo SGK 
- Nẵm vững 2 qui ước của phép làm tròn số
- Làm bài tập 75, 77 (tr38; 39-SGK); Bài tập 93; 94; 95 (tr16-SBT)
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn.
 ======================================================================================= 
 Ngày soạn:8/10/2010
Ngày giảng:12/10/2010 
Tiết 15: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày.
3. Thái độ:Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên:- Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau:
Tên
m
(kg)
h
(m)
Chỉ số
BMI
Thể trạng
A
B
...
 2. Học sinh: Làm trức bài luyện tập ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP: 
1.ổn định lớp(1’) 
2. Kiểm tra bài cu(6’)õ: 
- Học sinh 1: Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm
- Học sinh 2: Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục.
3. Luyện tập :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Gv: 2 học sinh đọc đề bài
 Cả lớp làm bài khoảng 3'
Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả
 Cả lớp nhận xét
Gv: Đọc đề bài và cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì.
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Hs:
Gv: Các nhóm tiến hành thảo luận
Hs:
Gv:Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Hs:
- Cả lớp nhận xét.
- Các hoạt động như bài tập 78
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm
- 4 học sinh lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
5’
7’
6’
10’
Bài tập 78 (tr38-SGK)
Đường chéo của màn hình dài là :
21. 2,54 53,34 (cm)
Bài tập 79 (tr38-SGK)
Chu vi của hình chữ nhật là
(dài + rộng). 2 = (10,234 + 4,7).2
 = 29,886 30 m
Diện tích của hình chữ nhật là
dài. rộng = 10,234. 4,7 48 m2
Bài tập 80 (tr38-SGK)
1 pao = 0,45 kg
 (pao) 2,22 (lb)
Bài tập 81 (tr38-SGK)
a) 14,61 - 7,15 + 3,2
Cách 1: 15 - 7 + 3 = 11
Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11
b) 7,56. 5,173
Cách 1: 8. 5 = 40
Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39
c) 73,95 : 14,2 
Cách 1: 74: 14 5
Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5
d) 
Cách 1: 3
Cách 2: 
4. Củng cố: (5')
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung phần ''Có thể em chưa biết'', hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động
- Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tien trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng.
5. Hưỡng dẫn về nhà(2’):
- Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm)
- Làm bài tập 98; 101; 104 tr 16; 17 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 14-15.doc