Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 26: Luyện tập

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 26: Luyện tập

I.MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Học sinh củng cố và nắm chắc được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia, rèn tính thông minh.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, ôn các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 26: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn : 26.11.08
Ngày giảng: 
Tiết 26. LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Học sinh củng cố và nắm chắc được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia, rèn tính thông minh.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, ôn các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
PP vấn đáp.
PP luyện tập thực hành.
PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Tổ chức:
 7A:	7B:	7C:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ?
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không, nếu:
a, 
x
-2
-1
1
2
3
y
-8
-4
4
8
12
b,
x
1
2
3
4
5
y
22
44
66
88
100
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Phát biểu định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
HS: Nhận xét.
HS: Lên bảng làm bài
a, x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau vì 
b, x và y không là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì 
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
	3. Bài mới:
Hoạt động 1.
BT 7 (SGK - 56):
GV: Gọi HS đọc đề bài 
GV: Đề bài cho chúng ta biết những gì ? Hỏi ta điều gì ?
- Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng như thế nào ?
GV gợi ý HS cách làm sau đó gọi HS lên bảng trình bày.
GV gọi HS nhận xét.
-Vậy bạn nào nói đúng ?
HS: Đọc đề bài bài toán 1
HS: Đề bài cho biết
+Có 2,5 kg dâu.
+ Làm mứt theo tỉ lệ 2 kg dâu cần 3 kg đường
Hỏi dùng 3,75 kg đường hay 3,25 kg đường?
HS: Là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
HS: Lên bảng làm bài
Giả sử cần số đường là x kg, vậy ta có:
 suy ra .
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Hoạt động 2.
BT 8 (SGK - 56):
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm sau đó đại diện lên bảng chữa bài.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
-Việc trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần vào bảo vệ môi trường Xanh - Sạch - Đẹp .
HS: Đọc đề bài bài 8
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng làm bài
Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: x, y, z
Theo bài ra ta có: x + y + z = 24 và 
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
Suy ra x = .32 = 8;y = .28 = 7;z = .36 = 9
Vậy số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8, 7 , 9 cây.
Hoạt động 3.
BT 11 (SGK - 56):
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời bài tập 11 (SGK - 56)?
1 giờ = ? phút; 1 phút = ? giây
Kim giờ quay được 1 vòng là bao nhiêu giờ ? =>bao nhiêu phút ? => bao nhiêu giây ?
Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay 12 vòng.
Kim phút quay 1 vòng thì kim giây quay 60 vòng.
Vậy khi kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay 12 vòng và kim giây quay: 12.60 = 720 (vòng).
	4. Củng cố:
BT 10 (SGK - 56):
GV: Gọi HS đọc bài 10 SGK
GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp hoạt động theo nhóm sau đó trao đổi nhóm để nhận xét bài làm của nhóm bạn.
GV: Treo bảng phụ có lời giải.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Đọc bài 10 SGK
HS: Lên bảng làm bài
Gọi các cạnh của tam giác là: a, b, c. Theo bài ra ta có:
Vậy a = 5 . 2 = 10 (cm)
 b = 5 . 3 = 15 (cm)
 c = 5 . 4 = 20 (cm) 
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Về nhà học thuộc các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. Ôn lại các dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
	- BTVN: BT 9 (SGK - 56); BT 13,14 (SBT - 44).
- Ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch (đã học ở tiểu hoc). Đọc, xem trước bài đại lượng tỉ lệ nghịch.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 26.doc