Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 32: Mặt phẳng tọa độ

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 32: Mặt phẳng tọa độ

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục tọa độ, biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục tọa độ trên mặt phẳng tọa độ. Xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó và xác định tọa độ của 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, eke .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, thước thẳng.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

PP phát hiện và giải quyết vấn đề.PP vấn đáp.PP luyện tập thực hành.PP hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 32: Mặt phẳng tọa độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn : 26.11.08
Ngày giảng: 
Tiết 32. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ.
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục tọa độ, biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục tọa độ trên mặt phẳng tọa độ. Xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó và xác định tọa độ của 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, eke ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, thước thẳng.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề.PP vấn đáp.PP luyện tập thực hành.PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Tổ chức:
 7A:	7B:	7C:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
Cho hàm số y = f(x) = 
a, Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng
x
-5
-3
1
3
5
y
b, f(-3) = ? ; f(-6) = ? 
c,y và x là hai đại lượng quan hệ ntn ?
GV: Nhận xét và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài
a, 
x
-5
-3
1
3
5
y
-3
-5
15
5
3
b, f(-3) = -5
 f(-6) = 
c, y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	3. Bài mới:
Hoạt động 1.
1. Đặt vấn đề
GV giới thiệu: Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi hai số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn:
Toạ độ địa lý của Mũi Cà Mau là
104040’Đ (kinh độ); 8030’ B (vĩ độ)
Ví dụ 2
GV: Cho HS quan sát chiếc vé xem phim h.15 SGK
- Cho biết trên vé, số ghế H1 cho ta biết điều gì ?
GV: Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này.
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự
GV: Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó?
HS: Đọc ví dụ 1 SGK và nghe GV giới thiệu
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H)
Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1)
HS: Lấy ví dụ trong thực tế
Hoạt động 3.
2. Mặt phẳng toạ độ
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
GV: Giới thiệu mặt phẳng tọa độ.
+ Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục.Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hệ trục tọa độ Oxy:
Các trục Ox, Oy gọi là các trục tọa độ
Ox gọi là trục hoành (vẽ nằm ngang)
Oy gọi là trục tung (vẽ thẳng đứng)
Giao điển O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc tọa độ
Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy.
Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành 4 phần bằng nhau: Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược kim đồng hồ.
GV: Chú ý các đơn vị dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau nếu không nói gì thêm.
HS: Đọc nội dung SGK
HS: Nghe giới thiệu về hệ trục tọa độ và vẽ theo hướng dẫn của GV
O
1
2
3
-1
-2
-3
1
2
3
-1
-2
x
y
I
II
III
IV
Hoạt động 3.
3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
GV: Gọi HS lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ Oxy
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
+ Lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK
GV thực hiện các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5 ; 3) gọi là tọa độ của điểm P
 Kí hiệu P(1,5 ; 3)
Số 1,5 gọi là hoành độ của P;số 3 gọi là tung độ của P
GV: Nhấn mạnh khi viết kí hiệu tọa độ của một điểm bao giờ hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
HS: Lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hệ trục toạ độ 
HS làm ?1.
Trên mặt phẳng toạ độ
- Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0;y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0;y0) xác định một điểm M
- Cặp số (x0;y0) gọi là tọa độ điểm M,x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M,điểm M có tọa độ (x0;y0) được kí hiệu là M(x0;y0)
?2. O(0;0)
	4. Củng cố:
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 32 SGK.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 33 SGK
Vẽ một hệ trục Oxy và xác định các điểm
A(3; ); B(-4; ); C(0; 2,5)
GV: Vậy để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng tọa độ ta cần biết điều gì ?
HS: Làm bài tập
a, M(-3;2) , N(2;-3)
P(0;-2); Q(-2; 0)
b, Trong mỗi cặp điểm M và N, P và Q, hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại.
HS: Lên bảng vẽ hệ trục Oxy và xác định các điểm A, B, C.
HS: Muốn xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết tọa độ của điểm đó trong mặt phẳng tọa độ.
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Nắm vững các khái niệm về mặt phẳng tọa độ, tọa độ của một điểm
- Giải các bài tập 34--> 38 SGK trang 68. 

Tài liệu đính kèm:

  • doct 32- xg.doc